Phụ nữ phải tuân theo các quy định về nghĩa vụ quân sự khác với nghĩa vụ quân sự của nam giới. Giống như nam công dân, nữ công dân phải khám sức khỏe trong thời gian thực hiện nghĩa vụ quân sự. Các tiêu chuẩn và điều kiện tham gia nghĩa vụ quân sự của phụ nữ cũng ngày càng trở nên chi tiết hơn. Quy định nghĩa vụ quân sự đối với nữ như thế nào? Hãy cùng Luật sư X xem thêm thông tin chi tiết trong bài viết “Khám nghĩa vụ quân sự nữ như thế nào theo quy định?” dưới đây nhé.
Nữ có phải đi nghĩa vụ quân sự không?
Theo khoản 2 Điều 6 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015:
Công dân nữ trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự trong thời bình nếu tự nguyện và quân đội có nhu cầu thì được phục vụ tại ngũ.
Trong đó, công dân nữ được đăng ký nghĩa vụ quân sự là đủ 18 tuổi trở lên và độ tuổi gọi nhập ngũ là đủ 18 tuổi trở lên đến hết 25 tuổi. Nếu được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ là hết 27 tuổi.
Ngoài ra, khi có ngành, nghề chuyên môn phù hợp yêu cầu của quân đội, công dân nữ trong độ tuổi có thể được phục vụ trong ngạch dự bị theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Luật Nghĩa vụ quân sự. Trong trường hợp này, công dân nữ phải đủ 18 tuổi trở lên để đăng ký nghĩa vụ quân sự.
Các ngành, nghề chuyên môn của công dân nữ phù hợp yêu cầu quân đội được nêu tại Điều 3 Nghị định số 14/2016/NĐ-CP gồm:
- Trình độ thạc sĩ, tiến sĩ: Văn thư, lưu trữ; tài chính; kế toán; Luật dân sự và tố tụng dân sự, luật kinh tế, luật quốc tế…
- Trình độ cao đẳng, đại học: Giáo viên toán, tin, vật lý, hóa…; ngành ngôn ngữ anh, pháp…; tài chính, kế toán, luật kinh tế, luật quốc tế, kỹ thuật điện…
Theo quy định, công dân nữ không bắt buộc phải tham gia nghĩa vụ quân sự nếu tình nguyện hoặc quân đội có nhu cầu hoặc có chuyên môn, nghiệp vụ thì có thể tham gia nghĩa vụ quân sự trong thời bình hoặc phục vụ trong ngạch dự bị.
Điều kiện sức khỏe đi nghĩa vụ của nữ giới là gì?
Tiêu chuẩn sức khỏe để đi nghĩa vụ quân sự được quy định cụ thể tại Thông tư liên tịch số 16 năm 2016. Theo đó, tiêu chuẩn sức khỏe của nữ cũng bao gồm:
Tiêu chuẩn phân loại theo thể lực:
LOẠI SỨC KHỎE | Cao đứng (cm) | Cân nặng (kg) |
1 | ≥ 154 | ≥ 48 |
2 | 152 – 153 | 44 – 47 |
3 | 150 – 151 | 42 – 43 |
4 | 148 – 149 | 40 – 41 |
5 | 147 | 38 – 39 |
6 | ≤ 146 | ≤ 37 |
Tiêu chuẩn phân loại theo bệnh tật: Cũng như công dân nam, công dân nữ tham gia nghĩa vụ quân sự cũng được khám các bệnh về mắt, răng, hàm, mặt, tai, mũi, họng, thần kinh, tâm thần, tiêu hóa, hô hấp, tim, mạch, cơ, xương, khớp, thận, tiết niệu, khám phụ khoa…
Khám nghĩa vụ quân sự nữ như thế nào theo quy định?
Cũng như công dân nam, khi công dân nữ tham gia nghĩa vụ quân sự cũng thực hiện khám sức khỏe theo hai vòng: Vòng sơ tuyển tại Trạm y tế xã và vòng khám sức khỏe chi tiết tại Trung tâm y tế huyện.
Vòng 1: Tại vòng này, công dân sẽ khám về thể lực gồ chiều cao, cân nặng; di tật, dị dạng, các bệnh thuộc diện miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự. Đồng thời, Trạm y tế xã khai thác tiền sử bệnh tật của bản thân công dân nữ và gia đình. Nếu đủ tiêu chuẩn, công dân nữ sẽ được khám vòng 2.
Vòng 2: Công dân nữ được khám chi tiết về thể lực, mạch, huyết áp, thị lực, thính lực, tai, mũi, họng, răng, hàm, mặt… cụ thể như sau:
Khám thể lực: Nữ được phép mặc quần dài, áo mỏng, bỏ mũ, nón, không đi giày, dép.
Đo nhịp tim, huyết áp; khám thị lực, đo mắt; tai, mũi, họng (đo sức nghe khi nói thầm, nói bình thường); răng (kiểm tra răng sâu, mất răng và các bệnh răng miệng), hàm, mặt, nội khoa (kiểm tra huyết áp, mạch, phế quản, tim), tâm thần, thần kinh (kiểm tra tình trạng mồ hôi tay, chân, teo cơ, nhược cơ, tật máy cơ…)…
Khám phụ khoa: Việc khám thực hiện tại nơi kín đáo, nghiêm túc, cán bộ chuyên môn thực hiện là nữ. Nếu không có cán bộ y tế là nữ thì phải là bác sĩ ngoại khoa và có nhân viên nữ tham dự khi khám sản, phụ khoa.
Xét nghiệm: Công dân nữ được xét nghiệm máu, nước tiểu. Khi đạt tiêu chuẩn sức khỏe gọi nhập ngũ, công dân nữ sẽ được xét nghiệm HIV.
Công dân nữ đi nghĩa vụ quân sự bao lâu?
Theo quy định tại Điều 22 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015, thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ được quy định như sau:
Thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan, binh sĩ: 24 tháng
Kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ không quá 06 tháng trong các trường hợp:
- Nhằm bảo đảm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu của binh sĩ, hạ sĩ quan.
- Binh sĩ, hạ sĩ quan đang thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu hộ, cứu nạn.
Thời hạn nghĩa vụ quân sự theo lệnh tổng động viên hoặc động viên cục bộ: Khi có tình trạng chiến tranh hoặc tình trạng khẩn cấp về quốc phòng.
Cũng giống với công dân nam, công dân nữ tham gia nghĩa vụ quân sự sẽ phải đi từ 24 – 30 tháng và chỉ đi 30 tháng nếu thuộc trường hợp bị kéo dài thời gian phục vụ tại ngũ nêu trên trừ trường hợp có chiến tranh hoặc tình trạng khẩn cấp về quốc phòng thì thực hiện theo quy định riêng.
Nữ đi nghĩa vụ quân sự phải có ngành nghề chuyên môn?
Nội dung này được quy định tại Điều 7, Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 về nghĩa vụ phục vụ trong ngạch dự bị.
Theo đó, yêu cầu phục vụ trong quân ngũ của nữ so với nam giới cao và nghiêm ngặt hơn.
Công dân nam trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự có nghĩa vụ phục vụ trong ngạch dự bị trong các trường hợp.
- Chưa phục vụ tại ngũ nhưng đã hết độ tuổi gọi nhập ngũ
- Đã thôi không còn phục vụ tại ngũ
- Đã thôi không còn phục vụ trong Công an nhân dân.
Tuy nhiên, để được phục vụ trong ngạch dự bị đối với công dân nữ cần phải có ngành nghề chuyên môn phục vụ yêu cầu của Quân đội nhân dân.
Mời bạn xem thêm:
- Khám nghĩa vụ quân sự mấy lần?
- Đi xuất khẩu lao động có được miễn hoãn nghĩa vụ quân sự không năm 2022?
- Viên chức có được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự không năm 2022?
Thông tin liên hệ
Trên đây là những vấn đề liên quan đến “Khám nghĩa vụ quân sự nữ như thế nào theo quy định?”. Luật sư X tự hào sẽ là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề cho khách hàng liên quan đến tư vấn pháp lý, thủ tục giấy tờ liên quan đến thủ tục ly hôn đơn phương, giành quyền nuôi con sau khi ly hôn, đổi tên bố trong giấy khai sinh… Nếu quý khách hàng còn phân vân, hãy đặt câu hỏi cho Luật sư X thông qua số hotline 0833102102 chúng tôi sẽ tiếp nhận thông tin và phản hồi nhanh chóng.
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Theo quy định tại Điều 30 Luật nghĩa vụ quân sự 2015 thì độ tuổi gọi nhập ngũ như sau:
Công dân đủ 18 tuổi được gọi nhập ngũ; độ tuổi gọi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi; công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.
Bên cạnh đó, theo quy định tại Điều 12 Luật nghĩa vụ quân sự 2015 quy định đối tượng đăng ký nghĩa vụ quân sự, theo đó:
1. Công dân nam đủ 17 tuổi trở lên.
2. Công dân nữ quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật này đủ 18 tuổi trở lên.
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định:
2. Công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự, không phân biệt dân tộc, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ học vấn, nghề nghiệp, nơi cư trú phải thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định của Luật này.
Điều 11 Luật Cư trú 2020 quy định nơi cư trú của công dân như sau:
1. Nơi cư trú của công dân bao gồm nơi thường trú, nơi tạm trú.
2. Trường hợp không xác định được nơi thường trú, nơi tạm trú thì nơi cư trú của công dân là nơi ở hiện tại được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 19 của Luật này.
Tại Khoản 2 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định các trường hợp được miễn nghĩa vụ quân sự:
a) Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;
b) Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;
c) Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên;
d) Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân;
đ) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.