Doanh nghiệp trong quá trình hoạt động kinh doanh có thể sẽ gặp một số vấn đề như gặp khó khăn về vấn đề tài chính,… khiến doanh nghiệp cần tạm dừng hoạt động kinh doanh. Vậy pháp luật quy định như thế nào về vấn đề tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp? Trong khuôn khổ bài viết dưới đây, hãy cùng Luật sư X tìm hiểu xem thời gian tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp là bao nhiêu!
Căn cứ pháp lý
Nội dung tư vấn
Các trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh
Sau khi thành lập doanh nghiệp và quá trình hoạt động gặp khó khăn; doanh nghiệp có thể tạm ngừng kinh doanh.
Doanh nghiệp sẽ tạm ngừng kinh doanh trong 02 trường hợp sau:
– Doanh nghiệp lựa chọn tạm ngừng kinh doanh. Ví dụ: Doanh nghiệp gặp vấn đề về tài chính cần tạm ngừng kinh doanh để ổn định tài chính công ty.
– Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện khi phát hiện doanh nghiệp không có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật. Ví dụ: Công ty tài chính chưa đảm bảo mức vốn pháp định là 500 triệu theo quy định của pháp luật, thì cơ quan có thẩm quyền sẽ yêu cầu công ty tạm ngừng kinh doanh trong thời gian luật định để tập trung đảm bảo mức vốn pháp định theo yêu cầu của pháp luật.
Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp
Doanh nghiệp có thể tạm ngừng kinh doanh tối đa là 01 năm. Và phải gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đã đăng ký; ít nhất trước 03 ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.
Tuy nhiên, doanh nghiệp có thể tạm ngừng kinh doanh nhiều lần liên tiếp và không bị giới hạn số lần. Cụ thể: Nếu chưa thể hoạt động kinh doanh trở lại; doanh nghiệp có thể tiếp tục thông báo tạm ngừng kinh doanh (lần thứ hai) gửi tới Phòng Đăng ký kinh doanh (thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư), thời hạn tạm ngừng kinh doanh lần thứ hai có tối đa là 01 năm.
Trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh; kèm theo thông báo phải có quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên; của chủ sở hữu công ty đối với công ty TNHH một thành viên; của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần; của các thành viên hợp danh đối với Công ty hợp danh.
Nếu hết thời hạn tạm ngừng kinh doanh nhưng doanh nghiệp vẫn chưa hoạt động trở lại; và không muốn giải thể doanh nghiệp, công ty có thể sử dụng giải pháp: hoạt động kinh doanh một thời gian (ngắn), sau đó đăng ký tạm ngừng kinh doanh. Khi đó, thủ tục, thời gian tạm ngừng kinh doanh (mới) lại thực hiện như hướng dẫn trên.
Trách nhiệm của doanh nghiệp trong thời hạn tạm ngừng kinh doanh
Theo quy định của pháp luật, trong thời gian tạm ngừng kinh doanh; doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ; hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động.
Ngoại trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.
Bạn đọc có thể tham khảo:
Thủ tục giải thể công ty cổ phần hiện nay quy định như thế nào?
Điều kiện chuyển nhượng cổ phần mới nhất năm 2021
Hy vọng bài viết hữu ích với bạn!
Hãy liên hệ khi có nhu cầu sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh của Luật sư X: 0833 102 102
Câu hỏi thường gặp
Tạm ngừng kinh doanh là tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đang trong thời gian thực hiện tạm ngừng kinh doanh. Ngày tạm ngừng kinh doanh sẽ là ngày doanh nghiệp đăng ký bắt đầu tạm ngừng kinh doanh.
Doanh nghiệp đang trong thời gian tạm ngừng kinh doanh sẽ không được giao dịch, mua bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ. Do đó, doanh nghiệp sẽ không được xuất hóa đơn trong bất kỳ trường hợp nào.
Sau khi bạn chuẩn bị đầy đủ hồ sơ thì: Nộp hồ sơ tới Phòng Đăng ký kinh doanh. Nếu hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ trao giấy biên nhận hồ sơ cho doanh nghiệp. Trong thời hạn 02 ngày làm việc; Sở KHĐt sẽ gửi thông tin sang cơ quan thuế để đối chiếu số thuế còn nợ hoặc không. Trong thời hạn, 03 ngày kể từ ngày nhạn được hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp GCN tạm ngừng kinh doanh.
Bạn cần chuẩn bị:
Thông báo tạm ngừng kinh doanh theo mẫu.
Biên bản họp, quyết định tạm ngừng kinh doanh theo đúng thẩm quyền.
Ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh.
Bản sao giấy tờ chứng thực cá nhân của người nộp hồ sơ.