Trong quá trình kinh doanh, sản xuất, nghĩa vụ nộp thuế là một việc làm tất yếu của mỗi tổ chức, cá nhân kinh doanh. Có rất nhiều loại thuế phải nộp, tuy nhiên, thuế môn bài lại là loại thuế đáng được quan tâm đầu tiên nhất. Vậy mức đóng thuế môn bài 2021 là bao nhiêu ? Tham khảo bài viết dưới đây của Luật sư X.
Căn cứ pháp lý
- Nghị định 139/2016/NĐ-CP
- Thông tư 130/2016/TT-BTC
- Thông tư 166/2013/TT-BTC
- Thông tư 156/2013/TT-BTC
Nội dung tư vấn
Thuế môn bài là gì?
Thuế môn bài là một loại thuế trực thu dựa trên việc doanh nghiệp, cá nhân được cấp giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhằm chấp thuận hoạt động kinh doanh của chủ thể xin phép. Đây là loại thuế đánh trên số vốn đã đăng ký của doanh nghiệp.
Tuy nhiên, không phải lúc nào nhận được giấy tờ chấp thuận hoạt động từ cơ quan có thẩm quyền bạn đều phải nộp thuế môn bài. Những trường hợp tại Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP thì những đối tượng phải chịu thuế môn bài đó là:
1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.
3. Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
4. Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
5. Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.
6. Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này (nếu có).
7. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Có thể thấy, việc đóng thuế môn bài là bước đầu tiên thể hiện trách nhiệm về thuế của doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh đối với nhà nước. Phạm vi bao phủ của loại thuế này cũng khá rộng rãi trên tất cả các phương diện, lĩnh vực hoạt động.
Tham khảo bài viết sau: Thuế môn bài là gì? Tất tần tật về thuế môn bài
Mức đóng thuế môn bài 2021
Mức đóng thuế môn bài phụ thuộc vào đối tượng nộp thuế. Theo đó, có hai nhóm đối tượng nộp thuế chính là tổ chức và cá nhân.
Trường hợp 1: đối tượng nộp thuế là tổ chức
Đối với đối tượng nộp thuế là tổ chức thì Vốn đăng ký là cơ sở để xác định thuế môn bài. Mức đóng thuế tỷ lệ thuận với số vốn đăng ký kinh doanh, vốn đầu tư. Hay nói cách khác, vốn điều lệ, vốn đầu tư càng cao, bạn sẽ phải đóng thuế môn bài cao hơn. Và căn cứ vào khoản 1, điều 4, Thông tư số 302/2016/TT-BTCmức nộp thuế môn bài đã được quy định cụ thể trong hai giai đoạn của năm 2019:
- Đối với Doanh nghiệp đã thành lập từ năm 2018 trở trước hoặc được thành lập từ ngày 01/01/2019 đến ngày 30/06/2019
Điều kiện | |
doanh nghiệp có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng | 3.000.000 đồng/năm |
doanh nghiệp có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống | 2.000.000 đồng/năm |
địa điểm kinh doanh, văn phòng đại diện, chi nhánh trực thuộc doanh nghiệp | 1.000.000 đồng/năm |
- Đối với doanh nghiệp được thành lập từ ngày 01/07/2019 đến ngày 31/12/2019, mức nộp thuế môn bài :Căn cứ vào khoản 3, điều 4, thông tư Thông tư số 302/2016/TT-BTC được tính như sau:
Điều kiện | |
doanh nghiệp có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng | 1.500.000 đồng đối với năm 2019 |
doanh nghiệp có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống | 1.000.000 đồng đối với năm 2019 |
địa điểm kinh doanh, văn phòng đại diện, chi nhánh trực thuộc doanh nghiệp | 500.000 đồng đối với năm 2019 |
Trường hợp 2: đối tượng là cá nhân, hộ gia đình có hoạt động sản xuất, kinh doanh và không thuộc các đối tượng được miễn thuế môn bài
Khác với tổ chức, việc xác định thuế môn bài đối với cá nhân, hộ kinh doanh dựa trên tổng doanh thu được dùng để tính thuế thủ nhập cá nhân. Mức tính thuế đối với cá nhân nă 2021 được tính như sau:
Điều kiện | |
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm | 1.000.000 đồng/năm; |
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm | 500.000 đồng/năm; |
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm | 300.000 đồng/năm |
Thời hạn nộp thuế môn bài
Sau Khi được cấp giấy phép kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp tờ khai thuế môn bài. Tiếp đó, bạn sẽ phải nộp thuế môn bài theo quy định nhưng thời gian phải được xác định theo khoản 2, điều 26 Thông tư 156/2013/TT-BTC
- Nếu doanh nghiệp bạn thành lập từ năm 2020 trở về trước, hạn nộp tiền thuế môn bài năm 2021 là ngày 30/01/2021.
- Nếu doanh nghiệp bạn thành lập vào năm 2021, hạn nộp tiền thuế môn bài cũng chính là hạn nộp tờ khai lệ phí môn bài, như đã trình bày bên trên.
Mức phạt chậm nộp thuế môn bài
Nếu vượt quá thời hạn cho phép nộp thuế, tất nhiên bạn sẽ phải nộp phạt. Tùy vào từng trường hợp, thời điểm và đối tượng vi phạm, bạn sẽ bị phạt nếu vi phạm hành vi nộp chậm thuế môn bài. Mức phạt được tính dựa trên công thức
- Số tiền phạt chậm nộp thuế môn bài = mức lệ phí môn bài phải nộp x 0.03% x số ngày chậm nộp
Ví dụ: công ty A thành lập năm 2018, vốn điều lệ đăng ký là 1.000.000.000 đồng. Số tiền thuế công ty A nộp là 1.000.000đ. Hạn chót nộp thuế môn bài năm 2019 là ngày 30/01/2019. Tuy nhiên, 15/3/2019 bạn mới nộp. Bạn sẽ chịu phạt chậm nộp thuế môn bài. Số tiền phạt chậm nộp tiền thuế môn bài = 2.000.000 đồng x 0.03% x 45 ngày = 27.000 đồng
Hi vọng bài viết “Mức đóng thuế môn bài” giúp ích cho quý độc giả! Liên hệ với Luật sư X để sử dụng dịch vụ pháp lý nhanh chóng và tốt nhất: 0833102102
Câu hỏi thường gặp
Thuế môn bài là một loại thuế trực thu dựa trên việc doanh nghiệp, cá nhân được cấp giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhằm chấp thuận hoạt động kinh doanh của chủ thể xin phép. Đây là loại thuế đánh trên số vốn đã đăng ký của doanh nghiệp
Đối với đối tượng nộp thuế là tổ chức thì Vốn đăng ký là cơ sở để xác định thuế môn bài. Mức đóng thuế tỷ lệ thuận với số vốn đăng ký kinh doanh, vốn đầu tư.
Vệc xác định thuế môn bài đối với cá nhân, hộ kinh doanh dựa trên tổng doanh thu được dùng để tính thuế thủ nhập cá nhân