Thủ tục thành lập công ty tại huyện Mỹ Đức – Hà Nội

bởi Vudinhha

Ngày nay, với sự phát triển của nền kinh tế, ngày càng nhiều các cá nhân, tổ chức mong muốn được thành lập doanh nghiệp. Thông qua bài viết dưới đây của Luật sư X sẽ hướng dẫn chi tiết các quy định liên quan đến việc thành lập công ty tại huyện Mỹ Đức cho các bạn đang có ý định khởi nghiệp nhé.

Căn cứ:

  • Luật doanh nghiệp 2014;
  • Văn bản hợp nhất 902/VBHN-BKHĐT năm 2019 hợp nhất Nghị định về đăng ký doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành;
  • Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT sửa đổi Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành;

Nội dung tư vấn:

1. Thực tiễn thành lập doanh nghiệp tại quận Hoàn Kiếm

Sau 10 năm thực hiện Nghị quyết số 15/2008/QH12 về việc điều chỉnh địa giới hành chính thành phố Hà Nội và một số tỉnh có liên quan, bức tranh kinh tế của huyện Mỹ Đức đa dạng hơn và có nhiều đổi thay kỳ diệu. Cơ cấu kinh tế có bước chuyển biến tích cực, từ nền kinh tế thuần nông, ngành nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn thì nay đã chuyển mạnh sang nền kinh tế du lịch, dịch vụ thương mại. Du lịch dịch vụ thương mại của huyện đã trở thành nền kinh tế mũi nhọn của huyện, chiếm tới 44.06% GDP của toàn huyện.Trong quá trình phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, chính quyền và nhân dân huyện Mỹ Đức đã chủ động đánh thức tiềm năng, phát huy nội lực, đồng thời kêu gọi sự đầu tư, giúp đỡ từ bên ngoài. Hướng đi đúng đắn mang đến cơ hội “vàng” cho huyện tiếp tục bứt phá, vươn lên.

Từ tình hình kinh tế như vậy, có thể thấy nhu cầu bức thiết thành lập doanh nghiệp của các cá nhân, tổ chức tại huyện Mỹ Đức. Vì vậy, chúng tôi sau đây sẽ trình bày cụ thể về thủ tục thành lập công ty tại huyện Mỹ Đức – Hà Nội.

2. Điều kiện thành lập doanh nghiệp

Pháp luật hiện nay cho phép các cá nhân, tổ chức tự do lựa chọn ngành nghề kinh doanh cho doanh nghiệp của mình, nhưng trong phạm vi ngành, nghề mà luật không cấm, cụ thể tại Điều 7 Luật doanh nghiệp 2014 có quy định như sau:

Điều 7. Quyền của doanh nghiệp

1. Tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm.

2. Tự chủ kinh doanh và lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh; chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn, hình thức kinh doanh; chủ động điều chỉnh quy mô và ngành, nghề kinh doanh

Ngoài ra, đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện mà Luật Đầu tư 2014 quy định thì doanh nghiệp muốn kinh doanh ngành nghề đó thì phải đáp ứng đủ các điều kiện yêu cầu của luật định.

Ví dụ: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản mà không phải do đầu tư dự án bất động sản để kinh doanh và trường hợp hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản do đầu tư dự án bất động sản để kinh doanh nhưng dự án có tổng mức đầu tư dưới 20 tỷ đồng (không tính tiền sử dụng đất).

Trước khi quyết định đầu tư thành lập doanh nghiệp theo hình thức hộ kinh doanh hay bất cứ loại hình doanh nghiệp nào, các cá nhân, tổ chức cũng nên cân nhắc thật kỹ trên cơ sở các yếu tố hiện có của mình để đưa ra lựa chọn cho phù hợp nhất. Mỗi loại hình kinh doanh đều có những ưu điểm và nhược điểm riêng. Theo đó, các cá nhân, tổ chức có thể tự do lựa chọn các loại hình kinh doanh dưới đây:

3. Cơ quan đăng ký kinh doanh tại Hà Nội

Căn cứ tại Điều 13 Văn bản hợp nhất 902/VBHN-BKHĐT có quy định về cơ quan đăng kí kinh doanh như sau: 

1. Cơ quan đăng ký kinh doanh được tổ chức ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh) và ở quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện), bao gồm:

….

b) Ở cấp huyện: Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện nhiệm vụ đăng ký hộ kinh doanh quy định tại Điều 15 Nghị định này (sau đây gọi chung là cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện).

Như vậy, đối với cá nhân, tổ chức muốn thành lập công ty tại địa bàn Quận Hoàn Kiếm thì cơ quan tiếp nhận và xử lý là Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân huyện Mỹ Đức, có trụ sở tại Thôn Tế Tiêu, Thị trấn Đại Nghĩa, Huyện Mỹ Đức, Hà Nội

4. Thủ tục thành lập công ty tại huyện Mỹ Đức

Bước 1: Chuẩn bị các thông tin để lập hồ sơ công ty/doanh nghiệp

  • Lựa chọn loại hình doanh nghiệp
  • Chuẩn bị CMND (hộ chiếu) bản sao công chứng
  • Lựa chọn đặt tên công ty, địa chỉ trụ sở
  • Lựa chọn vốn điều lệ
  • Lựa chọn chức danh người đại diện công ty
  • Lựa chọn ngành nghề kinh doanh

Bước 2: Tiến hành thành lập công ty

  • Soạn thảo hồ sơ công ty
  • Nộp hồ sơ công ty tại phòng tài chính – kế hoạch cấp tỉnh
  • Trường hợp ủy quyền đi nộp phải có giấy chứng nhận ủy quyền
  • Có thể đăng ký thành lập của Website của sở kế hoạch đầu tư để tiết kiệm thời gian
  • Đăng ký tại website: https://dangkyquamang.dkkd.gov.vn
  • Được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sau 5 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ

Bước 3: Thủ tục làm con dấu pháp nhân

  • Cầm bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đến cơ sở có chức năng khắc dấu để thực hiện việc làm con dấu pháp nhân cho công ty
  • Dấu pháp nhân sẽ chuyển cho cơ quan công an tỉnh, thành phố để tiến hành kiểm tra đăng ký và trả con dấu cho doanh nghiệp
  • Khi đến nhận con dấu, đại diện doanh nghiệp mang theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản gốc) và xuất trình CMND

Bước 4: Thủ tục thành lập công ty

  • Tiến hành khai thuế ban đầu
  • Tiến hành đăng ký kê khai thuế qua mạng điện tử
  • Nộp tờ khai và nộp thuế môn bài
  • ( Thuế môn bài là một sắc thuế trực thu và thường là định ngạch đánh vào giấy phép kinh doanh (môn bài) của các doanh nghiệp và hộ kinh doanh. Thuế môn bài được thu hàng năm, và mức thu phân theo bậc.
  • Nộp thông báo áp dụng phương pháp tính thuế Giá Trị Gia Tăng
  • Làm thủ tục mua, đặt in hóa đơn
  • Dán hoặc treo mẫu hóa đơn liên 2 tại trụ sở công ty
  • Chuẩn bị đầy đủ các điều kiện kinh doanh đối với những ngành nghề kinh doanh có điều kiện.  

4. Hồ sơ đăng ký kinh doanh đối với từng loại hình doanh nghiệp

  • Hồ sơ thành lập Hộ kinh doanh:

Căn cứ theo Điều 71 Văn bản hợp nhất 902/VBHN-BKHĐT thì hồ sơ đăng ký kinh doanh của hộ gia đình bao gồm:

1. Giấy đề nghị thành lập hộ kinh doanh (Phụ lục III-1 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT)

2. Bản sao hợp lệ biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập.

3. Bản sao hợp lệ Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của chủ hộ kinh doanh

  • Hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân:

Căn cứ theo Điều 21 Văn bản hợp nhất 902/VBHN-BKHĐT thì hồ sơ đăng ký kinh doanh của hộ gia đình bao gồm:

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp. (Phụ lục I-1 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT)

2. Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của chủ doanh nghiệp tư nhân, cụ thể:

– Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.

– Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.

  • Hồ sơ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, hoặc 2 thành viên trở lên

Căn cứ theo Điều 22, 23 Văn bản hợp nhất 902/VBHN-BKHĐT thì đối với loại hình doanh nghiệp công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thì hồ sơ bao gồm:

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp. (Phụ lục I-2 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT)

2. Điều lệ công ty.

3. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sỡ hữu quản lý và hoạt động theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp, cụ thể:

-Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.

-Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.

Danh sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của từng đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sỡ hữu quản lý và hoạt động hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp. (Phụ lục I-10 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT).

4. Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:

a) Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân, cụ thể:

– Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.

– Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.

b) Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);

c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

5. Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức.

  • Hồ sơ thành lập công ty công ty hợp danh:

Căn cứ theo Điều 22 Nghị định 78/2015/NĐ-CP thì hồ sơ đăng ký kinh doanh của các loại hình doanh nghiệp như công ty TNHH hai thành viên trở lên bao gồm:

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp. (Phụ lục I-5 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT)

2. Điều lệ công ty.

3. Danh sách thành viên công hợp danh (Phụ lục I-9 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT).

4. Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:

a) Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân (Tương tự công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên hoặc hai thành viên trở lên).

  • Hồ sơ thành lập công ty cổ phần:

Căn cứ theo Điều 22 Nghị định 78/2015/NĐ-CP thì hồ sơ đăng ký kinh doanh của các loại hình doanh nghiệp như công ty cổ phần bao gồm:

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp. (Phụ lục I-4 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT)

2. Điều lệ công ty.

3. Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài. Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức:

  • Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần lập theo mẫu quy định tại Phụ lục I-7 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT;
  • Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài theo mẫu quy định tại Phụ lục I-8 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT;
  • Danh sách người đại diện theo ủy quyền (của cổ đông là tổ chức nước ngoài) theo mẫu quy định tại Phụ lục I-10 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT.

4. Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:

a) Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân (Tương tự công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên hoặc hai thành viên trở lên).

Hy vọng bài viết có ích với bạn!

Khuyến nghị

  1. LSX là thương hiệu hàng đầu về dịch vụ doanh nghiệp Việt Nam
  2. Nội dung tư vấn pháp luật mà LSX cung cấp, Quý vị chỉ nên xem như nguồn tài liệu tham khảo. Để có những những tư vấn rõ ràng và cụ thể hơn, hãy liên hệ với chúng tôi ngay 0833102102

Bình chọn bài viết

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm