Kể từ ngày thi hành Luật Đầu tư 2014 đến nay, các dự án có vốn nước ngoài đầu tư vào Việt Nam ngày một tăng lên. Đến nay, FDI đã có mặt khắp 63 tỉnh, thành phố trên cả nước, với nhiều ngành nghề khác nhau, kiến trúc cũng không ngoại lệ. Vậy vốn đầu tư nước ngoài là gì? thủ tục thành lập công ty kiến trúc có vốn đầu tư nước ngoài như thế nào? Hãy tham khảo bài viết dưới đây của Luật sư X.
Căn cứ:
- Luật doanh nghiệp 2014
- Luật đầu tư 2014
Nội dung tư vấn:
1. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là gì?
Luật đầu tư 2014 không còn quy định về thuật ngữ “doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài”. Thay vào đó, khoản 18 điều 3 quy định: “Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông”. Trong đó khoản 16 cũng quy định: “Tổ chức kinh tế là tổ chức được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, gồm doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và các tổ chức khác thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh”.
Như vậy có thể hiểu doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là doanh nghiệp có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.
Khái niệm nhà đầu tư nước ngoài cũng được quy định tại khoản 14 điều 3 như sau: “Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam”
Các tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài sau đây phải đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư khi thành lập:
“Tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện và thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hợp đồng BCC thuộc một trong các trường hợp sau đây:
– Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
– Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên;
– Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ từ 51 % vốn điều lệ trở lên”
2. Thành lập công ty kiến trúc 100% vốn đầu tư nước ngoài.
Trường hợp này nhà đầu tư thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư sau đó thành lập doanh nghiệp cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
- Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu;
- Đối với nhà đầu tư là tổ chức: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý;
- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
- Bản sao một trong các tài liệu sau: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; Tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
- Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án đối với Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao.
Cơ quan tiếp nhận: Cơ quan đăng ký đầu tư
Thời gian: 15- 20 ngày làm việc
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư sẽ thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Hồ sơ đăng ký kinh doanh thành lập công ty:
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã được cấp phép;
- Hộ chiếu Hoặc CMND đối với nhà đầu tư là cá nhân; Giấy phép thành lập/hoạt động đối với nhà đầu tư là tổ chức/doanh nghiệp;
- Điều lệ tổ chức/hoạt động đối với nhà đầu tư là tổ chức/doanh nghiệp nước ngoài (Chỉ áp dụng đối với thành lập công ty TNHH 1 thành viên mà chủ sở hữu công ty là một tổ chức/doanh nghiệp);
- Hộ chiếu Hoặc CMND của Người đại diện theo pháp luật của công ty được thành lập tại Việt Nam;
- Hộ chiếu Hoặc CMND của những người đại diện theo ủy quyền cho Nhà đầu tư nước ngoài để quản lý phần vốn của Nhà đầu tư nước ngoài đầu tư tại Công ty được thành lập tại Việt Nam;
- Hợp đồng Thuê/Mượn văn phòng Hoặc Văn bản thỏa thuận Thuê/Mượn văn phòng tại Việt Nam để làm trụ sở công ty;
- Giấy chứng nhận thành lập/hoạt động của Bên cho Thuê/Mượn văn phòng (Nếu có);
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng đất/tòa nhà cho Thuê/Mượn của Bên Cho Thuê/Mượn văn phòng (nếu có);
3. Trường hợp nhà đầu tư nước cùng góp vốn với người Việt Nam để thành lập công ty kiến trúc
Bước 1: Thành lập công ty Việt Nam đăng ký dịch vụ kiến trúc
Hồ sơ cần chuẩn bị:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Điều lệ công ty
- Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc danh sách cổ đông của công ty cổ phần;
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực:
- Giấy CMND, còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân;
- Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với tổ chức và kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân, văn bản uỷ quyền của người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức ;
- Quyết định góp vốn đối với thành viên công ty, cổ đông công ty là tổ chức;
- Giấy uỷ quyền thực hiện dịch vụ thành lập công ty cho Luật Việt An.
Nơi nộp hồ sơ: Sở Kế hoạch và đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính.
Thời hạn giải quyết: 05 – 07 ngày làm việc.
Kết quả: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Bước 2: Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào Công ty Việt Nam đã đăng ký kinh doanh dịch vụ kiến trúc.
Hồ sơ cần chuẩn bị:
- Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp;
- Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Văn bản ủy quyền cho tổ chức/cá nhân thực hiện thủ tục.
Cơ quan tiếp nhận : Phòng đăng ký đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính.
Thời hạn giải quyết: 15-25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thông báo
Hy vọng bài viết có ích cho bạn!
Khuyến nghị
- LSX là thương hiệu hàng đầu về dịch vụ luật sư tranh tụng Việt Nam
- Nội dung tư vấn pháp luật mà LSX cung cấp, Quý vị chỉ nên xem như nguồn tài liệu tham khảo. Để có những những tư vấn rõ ràng và cụ thể hơn, hãy liên hệ với chúng tôi ngay 0833102102