Hiện nay, nền kinh tế của nước ta ngày càng phát triển, việc nhập khẩu số lượng lớn máy móc, thiết bị từ nước ngoài vào để sản xuất ra ô tô, xe máy ngày càng nhiều. Vì vậy, với loại hình phát triển liên quan đến dịch vụ cho thuê xe ô tô đã dẫn đến việc ra đời rất nhiều công ty, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này. Nhưng thủ tục thành công ty cho thuê xe ô tô ra sao thì chắc hẳn không mấy người biết. Bài viết dưới đây của Luật sư X sẽ giải đáp thắc mắc của các bạn.
Căn cứ:
- Luật doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định 78/2015/NĐ – CP quy định về hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp
Nội dung tư vấn:
1. Điều kiện để thành lập công ty cho thuê xe ô tô
Về lựa chọn loại hình doanh nghiệp:
- Mỗi loại hình doanh nghiệp đều có những ưu nhược điểm khác nhau, tùy vào mục đích và điều kiện kinh doanh của nhà đầu tư mà phải lựa chọn được loại hình doanh nghiệp phù hợp. Ví dụ, nếu bạn muốn thành lập doanh nghiệp với quy mô nhỏ, vấn đề quản lí doanh nghiệp không quá phức tạp, thủ tục thành lập không quá rườm rà, thì ban đầu bạn nên thành lập doanh nghiệp tư nhân. Sau đó, nếu trong quá trình hoạt động muốn phát triển công ty ở khâu huy động vốn hay tham gia thị trường chứng khoán thì sẽ tiến hành chuyển đổi loại hình từ Doanh nghiệp tư nhân sang công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên. Đây là một quy định mới của Luật doanh nghiệp 2014 khi đã cho phép doanh nghiệp tư nhân được chuyển đổi sang loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên khi đáp ứng đủ điều kiện luật định.
- Hoặc nếu bạn muốn phát huy tối đa khả năng huy động vốn của công ty mình, hãy chọn loại hình công ty cổ phần. Số lượng thành viên nhiều, công ty mang trách nhiệm hữu hạn là đặc điểm không chỉ công ty cổ phần mà cả công ty TNHH 2 thành viên trở lên cũng có. Tuy nhiên, công ty cổ phần có một đặc điểm, cũng là lợi thế độc nhất vô nhị, đó là có quyền chào bán, phát hành cổ phiếu hay có thể gọi là “lên sàn” (chứng khoán). Điều này giúp công ty cổ phần dễ dàng trong việc huy động vốn, thu hút nhiều nhà đầu tư có tiềm lực đóng góp để xây dựng công ty, giúp công ty có khả năng tài chính vững mạnh, cộng với nhiều cá nhân có kiến thức, kinh nghiệm để hỗ trợ trực tiếp cho công ty.
Điều kiện về thành viên:
- Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý công ty theo quy định của Luật doanh nghiệp 2014, trừ những trường hợp sau:
- Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp;
- Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
- Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt tù, quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị cấm hành nghề kinh doanh, đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định, liên quan đến kinh doanh theo quyết định của Tòa án; các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản, phòng, chống tham nhũng.
- Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh.
- Tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp mà có yêu cầu về số lượng thành viên tối thiểu cũng như tối đa. Ví dụ: Công ty cổ phần phải có tối thiểu 3 cổ đông sáng lập, không giới hạn số lượng cổ đông tối đa. Công ty TNHH 2 thành viên trở lên phải có tối thiểu 2 thành viên và tối đa là 50 thành viên của công ty.
Điều kiện về tên công ty:
- Tên công ty không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký trước trong toàn quốc gia ( Đáp ứng quy định điều 31, 32, 33, 34 Luật doanh nghiệp). Điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp:
- Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký trừ những doanh nghiệp đã giải thể hoặc đã có quyết định có hiệu lực của Tòa án tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản
- Tên trùng: Tên trùng là tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được viết hoàn toàn giống với tên tiếng Việt của doanh nghiệp đã đăng ký.
- Tên gây nhầm lẫn:
- Tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được đọc giống như tên doanh nghiệp đã đăng ký;
- Tên viết tắt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký
- Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký;
- Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một số tự nhiên, số thứ tự hoặc các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt và các chữ cái F, J, Z, W ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó;
- Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi ký hiệu “&”, “.”, “+”, “-”, “_”;
- Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc “mới” ngay sau hoặc trước tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký;
- Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông” hoặc từ có ý nghĩa tương tự.
- Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
- Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
- Các bạn có thể tra cứu tên công ty không trùng hoặc gây nhầm lẫn trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để đỡ mất thời gian về việc đăng ký thành lập.
Điều kiện về ngành nghề kinh doanh:
- Ngành nghề kinh doanh phải khớp theo mã ngành cấp 4 trong hệ thống ngành nghề kinh tế quốc gia được quy định ở Quyết định 27/2018/QĐ – TTg của Thủ tướng Chính phủ quy định về ban hành hệ thống ngành nghề kinh tế Việt Nam.
- Vì ngành nghề kinh doanh cho thuê xe ô tô không thuộc trường hợp kinh doanh vận tải đường bộ nên công ty không cần phải không phải xin cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô. Và ngành nghề này cũng không phải là ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật nên công ty chỉ cần Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là đã có thể hoạt động. Ngoài ra, khi đi vào hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp cũng phải đảm bảo những xe ô tô dùng để kinh doanh phải đảm các điều kiện tham gia giao thông của xe cơ giới được quy định tại Điều 53 của Luật giao thông đường bộ 2008.
- Mã ngành nghề cho thuê xe ô tô thuộc mã 7710 trong danh mục ngành nghề cấp 4: “Cho thuê xe có động cơ”.
Điều kiện về trụ sở:
- Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc, giao dịch của doanh nghiệp; phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; địa chỉ email, số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
- Trụ sở công ty không được là chung cư, khu tập thể (trừ trường hợp tòa nhà xây dựng với mục địch cho thuê văn phòng).
Vốn điều lệ và vốn pháp định:
- Vốn điều lệ là số vốn do các cổ đông/thành viên góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào Điều lệ công ty. Nếu công ty đăng ký ngành nghề kinh doanh bình thường, mà ngành đó không yêu cầu mức vốn pháp định, thì theo luật không quy định mức vốn tối thiểu để thành lập công ty
- Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để thành lập doanh nghiệp. Vốn pháp định áp dung với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Nếu công ty đăng ký ngành nghề kinh doanh yêu cầu mức vốn pháp định để hoạt động, thì vốn tối thiểu để thành lập công ty chính là bằng với mức quy định của ngành nghề kinh doanh đó
2. Hồ sơ để đăng ký thành lập công ty cho thuê ô tô
Với mỗi loại hình công ty, những yêu cầu về hồ sơ mà bạn cần chuẩn bị lại có một số điểm khác nhau. Tuy nhiên, một cách khái quát, dù là loại hình công ty nào, thì bạn cũng cần chuẩn bị những giấy tờ cơ bản sau:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Dự thảo điều lệ công ty;
- Danh sách thành viên/ cổ đông sáng lập;
- Giấy tờ chứng thực của thành viên, người đại diện theo pháp luật;
- Giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của người đại diện theo ủy quyền và người đại diện theo pháp luật;
Nếu bạn muốn cụ thể hơn, có thể tham khảo hồ sơ đối với các loại hình công ty cụ thể như sau:
- Đối với công ty hợp danh:
- Giấy đề nghị thành lập (loại hình Công ty hợp danh);
- Điều lệ Công ty hợp danh;
- Giấy tờ chứng thực cá nhân của thành viên hợp danh hoặc thành viên góp vốn (đối với cá nhân): chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu,…
- Giấy tờ đăng ký kinh doanh, đăng ký hoạt động, quyết định thành lập… (đối với thành viên góp vốn là pháp nhân).
- Danh sách thành viên.
- Văn bản ủy quyền: Nếu bạn không trực tiếp thực hiện mà nhờ người khác thực hiện thay cho mình).
- Đối với công ty cổ phần:
- Giấy đề nghị thành lập (loại hình Công ty cổ phần);
- Điều lệ Công ty Cổ phần;
- Giấy tờ chứng thực cá nhân của cổ động là cá nhân: chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu,…
- Giấy tờ đăng ký kinh doanh, đăng ký hoạt động, quyết định thành lập…đối với cổ đông là pháp nhân.
- Danh sách cổ đông sáng lập công ty.
- Văn bản ủy quyền: Nếu bạn không trực tiếp thực hiện thủ tục này mà nhờ người khác thì bạn sẽ cần thêm văn bản này
- Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên:
- Giấy đề nghị thành lập doanh nghiệp (loại hình Công ty TNHH hai thành viên trở lên) ;
- Điều lệ Công ty ;
- Giấy tờ chứng thực các thành viên góp vốn (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đăng ký hoạt động, quyết định thành lập…đối với chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty là pháp nhân;
- Danh sách thành viên Công ty;
- Văn bản ủy quyền: Trong trường hợp bạn không trực tiếp thực hiện thủ tục mà nhờ người khác thực hiện thay thì sẽ cần có văn bản ủy quyền.
3. Thủ tục thành lập công ty cho thuê ô tô
Bước 1: Khách hàng nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp cho Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư nơi công ty đặt trụ sở.
Hiện nay, có hai hình thức nộp hồ sơ:
- Đăng ký kinh doanh trực tiếp: Bạn nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận “một cửa” của Phòng đăng ký kinh doanh.
- Đăng ký kinh doanh qua mạng: Bạn nộp hồ sơ qua mạng điện tử trên Công thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Chọn phương thức nộp hồ sơ:
- Nộp bằng tài khoản đăng kí kinh doanh;
- Người ký phải có Tài khoản đăng kí kinh doanh;
- Phải nộp hồ sơ bản giấy đến Phòng đăng kí kinh doanh;
- Thông báo mẫu dấu qua mạng, không phải nộp hồ sơ bản giấy đến Phòng đăng kí kinh doanh;
- Nộp bằng Chữ ký số công cộng:
- Không phải nộp hồ sơ bản giấy đến Phòng đăng kí kinh doanh.
- Người ký phải có Chữ ký số công cộng.
- Nộp bằng tài khoản đăng kí kinh doanh;
- Chọn loại đăng ký trực tuyến;
- Chọn loại hình doanh nghiệp/ đơn vị trực thuộc;
- Chọn loại giấy tờ nộp qua mạng điện tử;
- Xác nhận thông tin đăng kí;
- Sau khi hồ sơ nộp qua mạng đã hợp lệ, bạn sẽ phải trực tiếp ra bộ phận “một cửa” nộp lại bản giấy (bản cứng) đã scan khi nộp qua mạng. Tuy nhiên, hình thức này tương đối phức tạp, đòi hỏi bạn phải có kỹ năng và kiến thức về đăng ký tài khoản đăng ký kinh doanh.
- Chọn phương thức nộp hồ sơ:
Bước 2: Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ tiếp nhận hồ sơ và chỉ chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ. Khách hàng là người sẽ chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của hồ sơ đã nộp đó.
Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh phải ra thông báo:
- Không cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
- Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: khi có đủ các điều kiện là ngành nghề kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh; tên doanh nghiệp được đặt đúng theo quy định của pháp luật; có hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp lệ; đã nộp đủ lệ phí đăng ký kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật.
Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì doanh nghiệp phải đăng công bố trên Cổng thông tin điện tử về đăng ký doanh nghiệp với lệ phí 100.000 VNĐ.
Bước 5: Thủ tục sau thành lập công ty
Sau khi nhận được giấy chứng nhận đăng kí thành lập doanh nghiệp, bạn còn phải thực hiện những thủ tục sau đây để đảm bảo hoàn thiện quá trình phát triển lâu dài cho công ty của mình:
- Thông báo sử dụng mẫu con dấu qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Bạn sẽ nộp hồ sơ gồm:
- Thông báo sử dụng con dấu của doanh nghiệp (Theo mẫu của Thông tư 02/2019/TT – BKHĐT);
- Giấy ủy quyền (đối với trường hợp ủy quyền);
- Bản sao giấy chứng thực cá nhân của người nộp;
- Lưu ý: Khi bạn nộp xong qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp thì chờ Thông báo hợp lệ mà không cần phải đi nộp tại Phòng đăng ký kinh doanh Thành phố Hà Nội.
- Nộp lệ phí môn bài:
- Nộp tại Ngân hàng được chỉ định bởi Chi cục thuế nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
- Trước đó, khi kê khai thuế Môn bài cần biết: Nộp cho năm nào? Bậc nào? Mã chương? Mã Nội dung kinh tế?
- Đối với công ty có vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở lên phải nộp 3.000.000 VNĐ; còn vốn điều lệ dưới 10 tỷ đồng phải nộp 2.000.000 VNĐ.
- Tài khoản ngân hàng:
- Mở tài khoản (điền thông tin theo mẫu của từng ngân hàng):
- Bản sao Chứng nhận ĐKDN hoặc giấy phép hành nghề (có công chứng) Hoặc Quyết định thành lập doanh nghiệp (tổ chức) của cơ quan có thẩm quyền
- Quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng của người có thẩm quyền (có dấu công ty). (Quyết định bổ nhiệm của người được ủy quyền, văn bản ủy quyền (Nếu có người được ủy quyền);
- CMND của Chủ tài khoản, Kế toán trưởng (hoặc người được ủy quyền) (bản sao có công chứng). Nếu Chủ tài khoản không phải người đại diện theo pháp luật, Người đại diện theo pháp luật ủy quyền cho người khác làm chủ tài khoản theo mẫu của Ngân hàng;
- Giấy chứng nhận mẫu dấu (bản sao công chứng);
- Giấy ủy quyền cho cán bộ giao dịch thường xuyên với ngân hàng (theo mẫu Ngân hàng);
- Nộp tối thiểu 1 triệu đồng vào tài khoản.
- Thông báo tài khoản ngân hàng: thực hiện thông qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp với bộ hồ sơ như sau:
- Thông báo tài khoản ngân hàng (Theo mẫu của TT 02/2019);
- Giấy ủy quyền (Trường hợp ủy quyền);
- Bản sao giấy CMND/CCCD của người nộp hồ sơ;
- Lưu ý: Sau 03 ngày nộp nếu hồ sơ hợp lệ thì bạn sẽ nộp hồ sơ bản giấy đến Phòng đăng ký kinh doanh Thành phố Hà Nội.
- Mở tài khoản (điền thông tin theo mẫu của từng ngân hàng):
- Mua chứng thực chữ ký số (cài đặt phần mềm + thiết bị token): liên hệ với nhà cung cấp
- Thông báo áp dụng phương pháp tính thuế GTGT (theo mẫu… ) + Nhận thông báo chấp thuận
- Sử dụng hóa đơn điện tử.
- Thông báo phát hành hóa đơn (mẫu TB01/AC).
- Treo bảng hiệu công ty tại trụ sở.
Hy vọng bài viết sẽ hữu ích với bạn!
Khuyến nghị
1.LSX là thương hiệu hàng đầu về dịch vụ luật sư doanh nghiệp tại Việt Nam
2.Nội dung tư vấn pháp luật mà LSX cung cấp, Quý vị chỉ nên xem như nguồn tài liệu tham khảo. Để có những những tư vấn rõ ràng và cụ thể hơn, hãy liên hệ với chúng tôi ngay 0833102102