Khi việc kinh doanh gặp trở ngại lớn, không được thuận buồm xuôi gió, doanh nghiệp rơi vào tình trạng nợ nần, thua lỗ. Lúc này, doanh nghiệp chỉ có hai lựa chọn là tạm ngừng kinh doanh trong một thời gian để ổn định lại doanh nghiệp hoặc chấm dứt hoạt động kinh doanh thông qua thủ tục giải thể công ty. Và nếu chủ doanh nghiệp không còn mặn mà với việc kinh doanh thì thủ tục giải thể công ty là lựa chọn phù hợp nhất. Khác với thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp, thủ tục giải thể công ty thường phức tạp hơn nên gây khó khăn cho các công ty. Vì vậy, bài viết dưới đây của Luật sư X sẽ tư vấn cho bạn về thủ tục giải thể công ty tại Quận Đống Đa – Hà Nội.
Căn cứ:
- Luật Doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định 78/2015/NĐ-CP quy định về hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 108/2018/NĐ-CP
Nội dung tư vấn
1. Giải thể doanh nghiệp là gì?
Giải thể doanh nghiệp là việc chấm dứt sự tồn tại của một doanh nghiệp theo ý chí của doanh nghiệp hoặc của cơ quan có thẩm quyền với điều kiện doanh nghiệp phải đảm bảo thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác.
Điều kiện để doanh nghiệp được thực hiện thủ tục giải thể:
- Doanh nghiệp phải bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp, như lương của người lao động, nợ thuế, nợ bảo hiểm xã hội và khoản nợ đối với các đối tác làm ăn.
- Doanh nghiệp không có tranh chấp đang giải quyết tại Tòa án hay Trọng tài thương mại.
Trường hợp, doanh nghiệp không có khả năng để thanh toán các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp thì phải thực hiện thủ tục phá sản thay vì thủ tục giải thể. Đây cũng là một trong những đặc điểm để phân biệt giải thể và phá sản.
2. Các trường hợp doanh nghiệp bị giải thể:
Như đã nói ở trên thì doanh nghiệp bị giải thể trong hai trường hợp là theo ý chí tự nguyện của công ty hoặc chịu sự tác động của cơ quan có thẩm quyền. Điều này được quy định cụ thể tại Điều 201 Luật Doanh nghiệp 2014 như sau:
Điều 201. Các trường hợp và điều kiện giải thể doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp bị giải thể trong các trường hợp sau đây:
a) Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
b) Theo quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của tất cả thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
c) Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
d) Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Theo đó, doanh nghiệp giải thể được chia ra như sau:
Giải thể tự nguyện:
- Doanh nghiệp kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trên Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn.
- Theo quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của tất cả thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần.
Giải thể do yêu cầu của cơ quan nhà nước:
- Doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do vi phạm các quy định của luật, cụ thể các trường hợp doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:
- Nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp là giả mạo;
- Doanh nghiệp do những người bị cấm thành lập doanh nghiệp;
- Doanh nghiệp ngừng hoạt động kinh doanh 01 năm mà không thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế;
- Doanh nghiệp không gửi báo cáo theo luật định đến Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày hết hạn gửi báo cáo hoặc có yêu cầu bằng văn bản
- Theo quyết định của Tòa án.
- Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
Ví dụ: Doanh nghiệp A khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là loại hình công ty cổ phần với cổ đông có 3 người. Tuy nhiên trong quá trình hoạt động thì có 2 người rút khỏi công ty và doanh nghiệp không có nhu cầu thêm cổ đông vào thì doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp sang công ty TNHH 1 thành viên. Nếu qua 06 tháng liên tục mà doanh nghiệp không thực hiện thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp thì sẽ bị cơ quan có thẩm quyền yêu cầu giải thể doanh nghiệp.
3. Tình hình giải thể doanh nghiệp tại quận Đống Đa – Hà Nội:
Quận Đống Đa là một trong những địa bàn hoạt động kinh doanh sôi nổi tại Hà Nội, với số lượng hơn 30000 doanh nghiệp đang hoạt động. Để có thể trở thành nơi quy tụ số lượng doanh nghiệp nhiều nhất TP Hà Nội thì quận Đống Đa đã tận dụng những điều kiện sẵn có của mình một cách thuận lợi khi đây là nơi thuộc trung tâm TP Hà Nội, với dân số của quận đông nhất TP Hà Nội. Đây là nơi thuận lợi cho việc khởi nghiệp, thành lập công ty. Tuy nhiên, do nền kinh tế hiện nay vẫn thiếu sự ổn định, còn nhiều bấp bênh nên việc doanh nghiệp tại quận Đống Đa thực hiện thủ tục giải thể cũng chiếm một số lượng không nhỏ. Để hạn chế số lượng doanh nghiệp giải thể thì chính quyền địa phương quận Đống Đa nói riêng, TP Hà Nội nói chung đã cố gắng tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp giải quyết khó khăn, đặc biệt là những vấn đề liên quan đến thuế.
4. Thủ tục giải thể doanh nghiệp tại quận Đống Đa – Hà Nội:
Bước 1: Doanh nghiệp ra quyết định giải thể doanh nghiệp.
Đối với doanh nghiệp TNHH 1 thành viên, doanh nghiệp tư nhân thì chủ doanh nghiệp có thẩm quyền ra quyết định giải thể doanh nghiệp.
Đối với doanh nghiệp TNHH 2 thành viên trở lên, công ty cổ phần, công ty hợp danh thì hội đồng thành viên, đại hội đồng cổ đông có thẩm quyền quyết định giải thể doanh nghiệp nên doanh nghiệp phải phải triệu tập cuộc họp các thành viên, các cổ đông theo đúng thể thức luật định. Sau đó thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp.
Quyết định giải thể doanh nghiệp phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
- Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
- Lý do giải thể;
- Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp; thời hạn thanh toán nợ, thanh lý hợp đồng không được vượt quá 06 tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể;
- Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;
- Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Bước 2: Thông báo công khai quyết định giải thể
Sau khi quyết định giải thể được thông qua, doanh nghiệp phải thông báo cho những người có quyền và lợi ích liên quan đến hoạt động giải thể doanh nghiệp biết về quyết định giải thể. Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải gửi kèm theo quyết định giải thể phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền lợi và nghĩa vụ có liên quan. Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ.
Bước 3: Thanh lý tài sản và thanh toán các khoản nợ của công ty
Chủ doanh nghiệp tư nhân, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty, Hội đồng quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định phải thành lập tổ chức thanh lý riêng. Và doanh nghiệp sau khi thanh lý tài sản thì thanh toán các khoản nợ của công ty theo quy định của pháp luật. Cụ thể doanh nghiệp phải thanh toán khoản nợ theo thứ tự sau:
- Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;
- Nợ thuế;
- Các khoản nợ khác.
Sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ và chi phí giải thể doanh nghiệp, phần còn lại chia cho chủ doanh nghiệp tư nhân, các thành viên, cổ đông hoặc chủ sở hữu công ty theo tỷ lệ sở hữu phần vốn góp, cổ phần. Việc thanh toán các khoản nợ là rất phức tạp vì vậy doanh nghiệp cần phải tuân thủ các quy định pháp luật để đảm bảo quyền lợi của cá nhân, tổ chức liên quan.
Bước 4: Thực hiện thủ tục hoàn thuế
Doanh nghiệp khi tiến hành giải thể doanh nghiệp phải làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế trước với cơ quan quản lý thuế. Các doanh nghiệp tại quận Đống Đa thực hiện thủ tục hoàn thành nghĩa vụ thuế tại Chi cục thuế quận Đống Đa có địa chỉ tại 185 Phố Đặng Tiến Đông, Trung Liệt, Đống Đa, Hà Nội.
Hồ sơ doanh nghiệp cần chuẩn bị để thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế bao gồm:
- Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế;
- Quyết định giải thể của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp TNHH 1 thành viên hoặc doanh nghiệp tư nhân, của Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh hoặc doanh nghiệp TNHH 2 thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần.
- Biên bản họp của Hội đồng thành viên hoặc Đại hội đồng cổ đông về việc giải thể doanh nghiệp;
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký thành lập doanh nghiệp;
- Nếu doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu thì phải bổ sung thêm văn bản xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế của Tổng cục Hải Quan;
- Biên bản thanh lý tài sản (nếu có)
- Báo cáo quyết toán thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) và báo cáo thuế Thu nhập cá nhân (TNCN) đến thời điểm nộp bộ hồ sơ giải thể.
- Nộp tờ khai thuế Giá trị gia tăng (GTGT) đến thời điểm nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp.
- Báo cáo tài chính đến thời điểm quyết toán.
- Văn bản ủy quyền (nếu có).
Lưu ý: Đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập trước năm 2015 mà sử dụng con dấu do cơ quan Công An cấp thì phải thực hiện thủ tục trả lại mẫu con dấu cho cơ quan Công An. Việc trả dấu thực hiện tại cơ quan cấp mẫu dấu thường là PC64 – Phòng CS QLHC và TTXH thuộc công an thành phố Hà Nội có địa chỉ tại số 44 Phạm Ngọc Thạch, Phương Liên, Đống Đa, Hà Nội. Hồ sơ trả lại mẫu con dấu gồm:
- Công văn xin trả mã dấu
- Con dấu và giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu do Công an cấp
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Bước 5: Nộp hồ sơ giải thể
Sau khi doanh nghiệp nhận được thông báo của chi cục thuế quận Đống Đa về việc hoàn tất thủ tục hoàn thuế, thì doanh nghiệp phải nộp hồ sơ giải thể với Cơ quan đăng ký kinh doanh. Hiện nay, quận Đống Đa nói riêng cũng như TP Hà Nội nói chung đều yêu cầu doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục giải thể doanh nghiệp phải thực hiện online tại https://dangkyquamang.dkkd.gov.vn. Doanh nghiệp nộp hồ sơ giải thể theo hướng dẫn của trang web. Hồ sơ gồm:
- Thông báo giải thể doanh nghiệp
- Quyết định giải thể doanh nghiệp
- Biên bản hợp về việc giải thể doanh nghiệp
- Biên bản thanh lý tài sản
- Xác nhận đóng tài khoản ngân hàng
- Xác nhận đóng mã số thuế
- Danh sách các chủ nợ và phương án giải quyết (nếu có)
- Bản chính giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Thông báo hủy mẫu dấu (theo mẫu)
Sau khi hoàn tất việc thủ tục đăng ký giải thể online thì doanh nghiệp phải đợi quyết định chấp nhận giải thể doanh nghiệp từ phía cơ quan có thẩm quyền. Sau thời hạn 180 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định giải thể doanh nghiệp mà không nhận được ý kiến về việc giải thể từ doanh nghiệp hoặc phản đối của các bên có liên quan bằng văn bản, Cơ quan đăng ký kinh doanh chuyển tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cở sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng giải thể, đồng thời ra thông báo về việc giải thể doanh nghiệp.
Lưu ý: Đối với trường hợp giải thể do ý chí của cơ quan nhà nước, cơ quan đăng ký kinh doanh ra thông báo tình trạng của doanh nghiệp đồng thời ra quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp. Sau 10 ngày kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp hoặc quyết định của tòa án, doanh nghiệp phải tổ chức họp để quyết định giải thể. Thủ tục thanh toán các khoản nợ thực hiện như đối với trường hợp trên. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp gửi đề nghị giải thể cho Cơ quan đăng ký kinh doanh trong 05 ngày làm việc, kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp.
Hy vọng bài viết hữu ích với độc giả!
Khuyến nghị
- LSX là thương hiệu hàng đầu về dịch vụ luật sư doanh nghiệp tại Việt Nam
- Nội dung tư vấn pháp luật mà LSX cung cấp, Quý vị chỉ nên xem như nguồn tài liệu tham khảo. Để có những những tư vấn rõ ràng và cụ thể hơn, hãy liên hệ với chúng tôi ngay