Doanh nghiệp xã hội theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020

bởi MyNgoc
Doanh nghiệp xã hội theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020

Doanh nghiệp xã hội là thuật ngữ pháp lý mới xuất hiện ờ Việt Nam. Hiện nay, địa vị pháp lý của loại hình này được quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020 và các vãn bản hướng dẫn thi hành. Vậy doanh nghiệp xã hội theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 gồm những nội dung gì? Hãy tham khảo ngay bài viết của Luật sư X về vấn đề này.

Căn cứ pháp lý

Luật Doanh nghiệp 2020;

Nghị định 01/2021/NĐ-CP.

Nội dung tư vấn

Tiêu chí thành lập doanh nghiệp xã hội

  • Là doanh nghiệp được đăng ký thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020;
  • Mục tiêu hoạt động nhằm giải quyết vấn đề xã hội, môi trường vì lợi ích cộng đồng;
  • Sử dụng ít nhất 51% tổng lợi nhuận hằng năm của doanh nghiệp để tái đầu tư nhằm thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường như đã đăng ký.

Vậy doanh nghiệp xã hội là doanh nghiệp có các hình thức được quy định như công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân và phải có mục tiêu hoạt động hướng đến giải quyết vấn đề chung của xã hội, môi trường vì lợi ích chung.

Quyền của doanh nghiệp xã hội

Quyền chung với các loại hình doanh nghiệp khác

Doanh nghiệp xã hội có các quyền lợi chung cùng với các loại hình hoạt động bình thường khác. Cụ thể:

  • Tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm.
  • Tự chủ kinh doanh và lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh; chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn, hình thức kinh doanh; chủ động điều chỉnh quy mô và ngành nghề kinh doanh.
  • Lựa chọn hình thức, phương thức huy động, phân bổ và sử dụng vốn.
  • Chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng.
  • Kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu.
  • Tuyển dụng, thuê và sử dụng lao động theo yêu cầu kinh doanh.
  • Chủ động ứng dụng khoa học và công nghệ để nâng cao hiệu quả kinh doanh và khả năng cạnh tranh.
  • Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của doanh nghiệp.
  • Từ chối yêu cầu cung cấp nguồn lực không theo quy định của pháp luật.
  • Khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
  • Tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật.
  • Quyền khác theo quy định của luật có liên quan.

Quyền lợi riêng của doanh nghiệp xã hội 

  • Chủ sở hữu, người quản lý được xem xét, tạo thuận lợi và hỗ trợ trong việc cấp giấy phép, chứng chỉ và giấy chứng nhận có liên quan theo quy định của pháp luật.
  • Được huy động và nhận tài trợ dưới các hình thức khác nhau từ các cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức phi chính phủ và các tổ chức khác của Việt Nam và nước ngoài để bù đắp chi phí quản lý và chi phí hoạt động của doanh nghiệp.

Nghĩa vụ của doanh nghiệp xã hội

Nghĩa vụ chung với các loại hình doanh nghiệp khác

Giống như các loại hình khác, doanh nghiệp xã hội phải đảm bảo thực hiện các nghĩa vụ sau:

Tuân thủ các quy định của pháp luật về thủ tục, hồ sơ, điều kiện kinh doanh

  • Đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh khi kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo quy định của Luật đầu tư và bảo đảm duy trì đủ điều kiện đầu tư kinh doanh đó trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh.
  • Thực hiện đầy đủ, kịp thời các nghĩa vụ về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, công khai thông tin về thành lập và hoạt động, báo cáo và các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
  • Chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và các báo cáo; trường hợp phát hiện thông tin đã kê khai hoặc báo cáo thiếu chính xác, chưa đầy đủ thì phải kịp thời sửa đổi, bổ sung các thông tin đó.

Thực hiện nghĩa vụ về tài chính thuế

  • Tổ chức công tác kế toán, lập và nộp báo cáo tài chính trung thực, chính xác, đúng thời hạn theo quy định của pháp luật về kế toán, thống kê.
  •  Kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.

Bảo đảm tiêu chuẩn về lao động hoặc sản phẩm

  • Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động theo quy định của pháp luật về lao động; không được phân biệt đối xử và xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người lao động trong doanh nghiệp; không được sử dụng lao động cưỡng bức và lao động trẻ em; hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động tham gia đào tạo nâng cao trình độ, kỹ năng nghề; thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và bảo hiểm khác cho người lao động theo quy định của pháp luật.
  • Bảo đảm và chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa, dịch vụ theo tiêu chuẩn do pháp luật quy định hoặc tiêu chuẩn đã đăng ký hoặc công bố.

Nghĩa vụ khác

  • Tuân thủ quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, bình đẳng giới, bảo vệ tài nguyên, môi trường, bảo vệ di tích lịch sử-văn hóa và danh lam thắng cảnh.
  • Thực hiện nghĩa vụ về đạo đức kinh doanh để bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của khách hàng và người tiêu dùng.
  • Các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật doanh nghiệp và các luật có liên quan

Nghĩa vụ riêng của doanh nghiệp xã hội

Ngoài ra, doanh nghiệp xã hội phải thực hiện các quy định sau:

Duy trì mục tiêu và điều kiện hoạt động

Duy trì mục tiêu và điều kiện hoạt động của doanh nghiệp xã hội trong suốt quá trình hoạt động là nghĩa vụ hàng đầu. Trường hợp nếu muốn từ bỏ mục tiêu xã hội, môi trường, không sử dụng lợi nhuận để tái đầu tư thì phải thông báo với cơ quan có thẩm quyền để tiến hành các thủ tục theo quy định của pháp luật.

Nhận các khoản tài trợ

  • Không được sử dụng các khoản tài trợ huy động được cho mục đích khác ngoài bù đắp chi phí quản lý và chi phí hoạt động để giải quyết vấn đề xã hội, môi trường đã đăng ký;
  • Trường hợp nhận ưu đãi, viện trợ, tài trợ, định kỳ hằng năm thì phải gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc cơ quan quản lý viện trợ, tài trợ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp có trụ sở chính Báo cáo đánh giá tác động xã hội đối với các hoạt động đã thực hiện chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

Thực hiện Cam kết mục tiêu xã hội, môi trường

Thông báo cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường cho cơ quan để công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp khi thành lập hoặc trong quá trình hoạt động.

Có thể bạn quan tâm

Luật sư tư vấn

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề: Doanh nghiệp xã hội theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020”. Để sử dụng dịch vụ của chúng tôi mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Liên hệ hotline: 0833102102

  1. FaceBook: www.facebook.com/luatsux
  2. Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
  3. Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux

Câu hỏi thường gặp

Doanh nghiệp xã hội là gì?

Doanh nghiệp xã hội là doanh nghiệp có các đặc điểm sau;
– Được thành lập theo Luật doanh nghiệp;
– Mục đích hoạt động nhằm giải quyết vẩn đề xã hội, môi trường vì lợi ích cộng đồng,
– Trong đó sử dụng ít nhất 51% tổng lợi nhuận hằng năm để tái đầu tư nhằm thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường. 

Quyền lợi riêng của doanh nghiệp xã hội gồm những gì?

– Chủ sở hữu doanh nghiệp, người quản lý doanh nghiệp xã hội được xem xét, tạo thuận lợi và hỗ trợ trong việc cấp giấy phép, chứng chỉ và giấy chứng nhận có liên quan theo quy định của pháp luật.
– Được huy động và nhận tài trợ dưới các hình thức khác nhau từ các cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức phi chính phủ và các tổ chức khác của Việt Nam và nước ngoài để bù đắp chi phí quản lý và chi phí hoạt động của doanh nghiệp.

Doanh nghiệp xã hội thực hiện Cam kết mục tiêu xã hội, môi trường như thế nào?

Doanh nghiệp xã hội phải thông báo Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường cho cơ quan đăng ký kinh doanh để công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp khi thành lập doanh nghiệp hoặc trong quá trình hoạt động.

5/5 - (2 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm