Căn cứ pháp lý
- Luật Doanh nghiệp 2014
- Bộ luật Hàng hải 2015
- Nghị định 96/2015/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết Luật Doanh nghiệp
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP
- Nghị định 160/2016/NĐ-CP về điều kiện kinh doanh vận tải biển, kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển và dịch vụ lai dắt tàu biển
- Nghị định 147/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về điều kiện kinh doanh trong lĩnh vực hàng hải
Nội dung tư vấn
1. Khái quát về dịch vụ vận tải biển.
Vận tải biển là hoạt động vận tải có liên quan đến việc sử dụng kết cấu hạ tầng và phương tiện vận tải biển, đó là việc sử dụng những khu đất, khu nước gắn liền với các tuyến đường biển nối liền các quốc gia, các vùng lãnh thổ, hoặc các khu vực trong phạm vi một quốc gia, và việc sử dụng tầu biển, các thiết bị xếp dỡ… để phục vụ việc dịch chuyển hành khách và hàng hoá trên những tuyến đường biển.
Dịch vụ vận tải biển có những ưu điểm nổi bật như sau:
- Dịch vụ vận tải biển có thể vận chuyển được những khối hàng có kích thước và khối lượng lớn, mang lại sự thuận lợi cao cho khách hàng.
- Dịch vụ vận tải biển hầu như không bị hạn chế về số lượng phương tiện và công cụ hỗ trợ vận chuyển.
- Giá thành vận chuyển của dịch vụ vận tải biển thấp hơn các loại hình khác như vận tải đường bộ, vận tải đường hàng không.
- Các tuyến đường vận tải trên biển hầu như là tuyến đường giao thông tự nhiên nên ít gặp các trở ngại khi di chuyển so với đường bộ, tiết kiệm thời gian, công sức cho quá trình vận chuyển.
- Góp phần mở rộng giao thương quốc tế thông qua đường biển.
Các đơn vị vận chuyển đường biển sẽ tiến hành kiểm tra gắt gao cho mỗi loại hàng hóa trước khi vận chuyển, nhằm đảm bảo không có bất cứ sai phạm về quy định hàng hóa khi vận chuyển để tránh những trường hợp đáng tiếc xảy ra ảnh hưởng đến quyền lợi của đôi bên. Do đó, các chủ thể vận chuyển cần chú ý những loại mặt hàng sau không được phép vận tải bằng đường biển:
- Ma túy, chất gây nghiện, chất kích thích.
- Vũ khí quân dụng.
- Văn hóa phẩm đồi trụy.
2. Mã ngành dịch vụ vận tải biển.
Dịch vụ vận tải biển bao gồm vận tải hành khách ven biển và vận tải hàng hóa ven biển. Mã ngành cụ thể cuẩ các nhóm ngành trên được thể hiện như sau:
- 50111: Vận tải hành khách ven biển. Nhóm này bao gồm:
- Vận tải hành khách ven biển, theo lịch trình hoặc không theo lịch trình;
- Hoạt động của tàu thuyền du lịch hoặc thăm quan;
- Hoạt động của phà, tàu, xuồng taxi.
- Cho thuê tàu có kèm thuỷ thủ đoàn cho vận tải ven biển (ví dụ đối với tàu thuyền đánh cá).
Loại trừ: Hoạt động của nhà hàng, quán bar trên boong tàu được phân vào nhóm 56101 (Nhà hàng, quán ăn, hàng ăn uống) và nhóm 56301 (Quán rượu, bia, quầy bar) nếu những hoạt động đó do một đơn vị khác thực hiện. Hoạt động của các “casino nổi” được phân vào nhóm 92002 (Hoạt động cá cược và đánh bạc) nếu những hoạt động đó do một đơn vị khác thực hiện.
- 50121: Vận tải hàng hóa ven biển. Nhóm này bao gồm:
- Vận tải hàng hoá ven biển, theo lịch trình hoặc không;
- Vận tải bằng tàu kéo, tàu đẩy, dàn khoan dầu…
Loại trừ:
- Lưu kho hàng hoá được phân vào nhóm 521 (Kho bãi và lưu giữ hàng hoá);
- Hoạt động điều hành, dịch vụ tại cảng biển và các hoạt động hỗ trợ vận tải biển khác như lai dắt, hoa tiêu, chở hàng bằng sà lan, cứu hộ tàu được phân vào nhóm 52221 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải ven biển và viễn dương);
- Bốc xếp hàng hoá được phân vào nhóm 52243 (Bốc xếp hàng hoá cảng biển).
3.Dịch vụ vận tải biển có phải ngành nghề kinh doanh có điều kiện?
Theo phụ lục 4 Luật số 03/2016/QH14 sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư 2014 quy định về 243 ngành nghề kinh doanh có điều kiện, có quy định kinh doanh dịch vụ vận tải biển là ngành nghề có điều kiện. Cụ thể, doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển ngoài việc được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải biển được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật về hợp tác xã, còn phải được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vận tải biển, tức phải đáp ứng điều kiện quy định cụ thể về tổ chức bộ máy, tài chính, tàu thuyền và nhân lực. Do đó, khi thực hiện thủ tục thành lập, đòi hỏi chủ sở hữu công ty vận tải biển phải chuẩn bị những giấy tờ đặc trưng khác biệt hơn so với kinh doanh các ngành nghề “thông thường” khác.
4. Thủ tục thành lập công ty vận tải biển.
Bước 1: Chuẩn bị các thông tin để lập hồ sơ thành lập công ty vận tải biển.
- Về điều kiện tài chính:
- Đối với doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển quốc tế:
- Phải có bảo lãnh với mức bảo lãnh tối thiểu là 5 tỷ đồng Việt Nam và mua bảo hiểm để đảm bảo nghĩa vụ của chủ tàu đối với thuyền viên theo quy định
- Phải có tối thiểu 01 tàu biển và nếu mang cờ Việt Nam thì phải đảm bảo theo Quy chuẩn kĩ thuật quốc gia do Bộ trường Bộ Giao thông vận tải ban hành.
- Đối với doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển nội địa: Doanh nghiệp phải có quyền sử dụng hợp pháp tối thiểu 01 tàu thuyền mang cờ quốc tịch Việt nam phù hợp với Quy chuẩn kĩ thuật quốc gia do Bộ trường Bộ Giao thông vận tải ban hành.
- Đối với doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển quốc tế:
- Tên của công ty vận tải biển: Tên phải là tên riêng, không được trùng hay giống doanh nghiệp khác.Tên công ty vận tải biển phải bao gồm hai thành tố, đó chính là tên loại hình doanh nghiệp và tên riêng. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu. Tên riêng của doanh nghiệp không cần phải có nghĩa theo tiếng Việt, mà tên chỉ cần có các chữ cái được liệt kê trong bảng chữ cái tiếng Việt.
- Loại hình của công ty vận tải biển: Hiện nay, có 4 loại hình công ty phổ biến là công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn (1 thành viên và 2 thành viên trở lên), công ty tư nhân và công ty cổ phần. Chủ sử hữu nên đánh giá được đúng khả năng kinh tế, nhân lực, tài chính cũng như mong muốn của bản thân để lựa chọn được loại hình công ty phù hợp nhất trong việc kinh doanh dịch vụ vận tải biển.
- Địa chỉ của doanh nghiệp: Công ty phải có địa chỉ cụ thể, rõ ràng, địa chỉ chính xác
- Ngành nghề kinh doanh: Có rất nhiều ngành nghề kinh doanh cụ thể trong hệ thống dịch vụ vận tải biển như đã liệt kê ở trên. Vì vậy, các chủ thể cần lưu ý cân nhắc kĩ trước khi đăng kí ngành nghề kinh doanh để tránh những vướng mắc hay khó khăn gặp phải trong quá trình vận hành công ty vận tải biển sau này.
Bước 2.Tiến hành đăng kí thành lập công ty vận tải biển.
1.Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty vận tải biển
Việc đầu tiên cần làm để có thể có đủ giấy tờ thành lập công ty vận tải biển, chính là xin Giấy phép kinh doanh dịch vụ vận tải biển. Thủ tục xin giấy phép kinh doanh dịch vụ vận tải biển được thực hiện qua những bước cơ bản sau:
- Chuẩn bị hồ sơ xin giấy phép kinh doanh dịch vụ vận tải biển. Hồ sơ bảo gồm:
- Tờ khai đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vận tải biển theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 160/2016/NĐ-CP: 01 bản;
- Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển: 01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu.
- Nộp hồ sơ bằng cách nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng hải Việt Nam.
- Cục Hàng hải Việt Nam tiếp nhận hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng hải Việt Nam có văn bản hướng dẫn doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, cấp giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp.
- Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Hàng hải Việt Nam thẩm định hồ sơ, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vận tải biển và trả kết quả trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính; trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vận tải biển, Cục Hàng hải Việt Nam phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Sau khi đã có giấy phép kinh doanh dịch vụ vận tải biển, bạn tiến hành chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty kinh doanh dịch vụ vận tải biển. Ở bước này, với mỗi loại hình công ty, những yêu cầu về hồ sơ mà bạn cần chuẩn bị lại có một số điểm khác nhau. Tuy nhiên, một cách khái quát, dù là loại hình công ty nào, thì bạn cũng cần chuẩn bị những giấy tờ cơ bản sau:
- Giấy đề nghị phòng đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp giấy phép thành lập công ty, đăng ký doanh nghiệp vận tải biển
- Giấy phép kinh doanh dịch vụ vận tải biển
- Dự thảo điều lệ công ty vận tải biển.
- Danh sách thành viên sáng lập
- Giấy tờ chứng thực của thành viên, người đại diện theo pháp luật;
- Giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của người đại diện theo ủy quyền và người đại diện theo pháp luật
- Văn bản xác nhận vốn pháp định
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp là tổ chức)
- Giấy chứng đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài.
Nếu bạn muốn cụ thể hơn, có thể tham khảo hồ sơ đối với các loại hình công ty cụ thể như sau:
- Đối với công ty hợp danh:
- Giấy đề nghị phòng đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp giấy phép thành lập công ty, đăng ký doanh nghiệp vận tải biển (loại hình Công ty hợp danh);
- Giấy phép kinh doanh dịch vụ vận tải biển
- Điều lệ Công ty hợp danh;
- Giấy tờ chứng thực cá nhân của thành viên hợp danh hoặc thành viên góp vốn (đối với cá nhân): chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu,…
- Giấy tờ đăng ký kinh doanh, đăng ký hoạt động, quyết định thành lập… (đối với thành viên góp vốn là pháp nhân).
- Danh sách thành viên.
- Văn bản ủy quyền: Nếu bạn không trực tiếp thực hiện mà nhờ người khác thực hiện thay cho mình).
- Đối với công ty cổ phần:
- Giấy đề nghị phòng đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp giấy phép thành lập công ty, đăng ký doanh nghiệp vận tải biển.(loại hình Công ty cổ phần);
- Giấy phép kinh doanh dịch vụ vận tải biển
- Điều lệ Công ty Cổ phần;
- Giấy tờ chứng thực cá nhân của cổ động là cá nhân: chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu,…
- Giấy tờ đăng ký kinh doanh, đăng ký hoạt động, quyết định thành lập…đối với cổ đông là pháp nhân;
- Danh sách cổ đông sáng lập công ty;
- Văn bản ủy quyền: Nếu bạn không trực tiếp thực hiện thủ tục này mà nhờ người khác thì bạn sẽ cần thêm văn bản này.
- Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên:
- Giấy đề nghị phòng đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp giấy phép thành lập công ty, đăng ký doanh nghiệp vận tải biển (loại hình Công ty TNHH hai thành viên trở lên);
- Giấy phép kinh doanh dịch vụ vận tải biển
- Điều lệ Công ty;
- Giấy tờ chứng thực các thành viên góp vốn (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên)
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đăng ký hoạt động, quyết định thành lập…đối với chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty là pháp nhân;
- Danh sách thành viên Công ty;
- Văn bản ủy quyền: Trong trường hợp bạn không trực tiếp thực hiện thủ tục mà nhờ người khác thực hiện thay thì sẽ cần có văn bản ủy quyền.
2.Nộp hồ sơ thành lập công ty vận tải biển.
Bạn cần nộp hồ sơ tại Phòng đăng kí kinh doanh của Sở kế hoạch và đầu tư để tiến hành xin Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Giấy phép Thành lập Công ty)
Hiện nay, có hai hình thức nộp hồ sơ:
- Đăng ký kinh doanh trực tiếp: Bạn nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận “một cửa” của Phòng Đăng ký kinh doanh.
- Đăng ký kinh doanh qua mạng: Bạn nộp hồ sơ qua mạng điện tử trên Công thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Chọn phương thức nộp hồ sơ
- Nộp bằng tài khoản đăng kí kinh doanh
- Nộp bằng Chữ ký số công cộng:
- Không phải nộp hồ sơ bản giấy đến Phòng đăng kí kinh doanh.
- Người ký phải có Chữ ký số công cộng.
- Chọn loại đăng ký trực tuyến
- Chọn loại hình doanh nghiệp/ đơn vị trực thuộc
- Chọn loại giấy tờ nộp qua mạng điện tư ̉
- Xác nhận thông tin đăng kí
- Sau khi hồ sơ nộp qua mạng đã hợp lệ, bạn sẽ phải trực tiếp ra bộ phận “một cửa” nộp lại bản giấy (bản cứng) đã scan khi nộp qua mạng. Tuy nhiên, hình thức này tương đối phức tạp, đòi hỏi bạn phải có kỹ năng và kiến thức về đăng ký tài khoản đăng ký kinh doanh.
- Chọn phương thức nộp hồ sơ
Sau khi người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền của người thành lập doanh nghiệp đã nộp một bộ hồ sơ hợp lệ thì cơ quan đăng kí kinh doanh sẽ tiếp nhận hồ sơ đồng thời ghi vào sổ tiếp nhận hồ sơ đăng kí doanh nghiệp của cơ quan mình và giao giấy biên nhận về việc tiếp nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ.
Đối với đăng kí doanh nghiệp qua mạng điện tử, người thành lập doanh nghiệp sẽ nhận được giấy biên nhận hồ sơ đăng kí doanh nghiệp qua mạng điện tử. Thời điểm tiếp nhận hồ sơ được coi là căn cứ để xác định thời gian thực hiện trách nhiệm đăng kí kinh doanh của cơ quan đăng kí kinh doanh.
3.Nhận kết quả.
Thông thường, sau ba ngày làm việc, bạn sẽ quay trở lại phòng đăng kí kinh doanh của Sở kế hoạch và đầu tư Thành phố để tiến hành nhận kết quả, bao gồm:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Con dấu
- Bộ hồ sơ pháp lý doanh nghiệp
4.Công bố nội dung đăng kí doanh nghiệp.
Đây là một trong những thủ tục bắt buộc trong quy trình đăng kí doanh nghiệp được quy định tại điều 33 Luật Doanh nghiệp 2014. Theo đó, doanh nghiệp sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp , phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng kí doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục và phải trả phí theo quy định. Nội dung công bố bao gồm các nội dung:
- Giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp
- Các thông tin về ngành nghề kinh doanh
- Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.
Thời hạn thông báo công khai các thông tin về doanh nghiệp là 30 ngày. Việc thông báo công khai vừa là để quảng bá sự xuất hiện của doanh nghiệp trên thương trường, vừa là để đảm bảo sự quản lí của nhà nước đối với hoạt động của doanh nghiệp.
Bước 3. Các công việc cần làm sau khi mở công ty vận tải biển.
Sau khi nhận được giấy chứng nhận đăng kí thành lập doanh nghiệp, bạn còn phải thực hiện những thủ tục sau đây để đảm bảo hoàn thiện quá trình phát triển lâu dài cho công ty của mình:
- Thông báo tài khoản ngân hàng (nếu công ty bạn đăng ký tài khoản ngân hàng), mở tài khoản ngân hàng;
- Thông báo sử dụng mẫu con dấu;
- Thủ tục thuế
- Nộp thuế môn bài
- Kê khai thuế
- In và đặt in hóa đơn;
- Treo bảng hiệu công ty tại trụ sở.
Hy vọng bài viết hữu ích cho quý độc giả!
Thông tin liên hệ Luật Sư X
Trên đây là nội dung tư vấn về Thủ tục thành lập công ty vận tải biển. Mọi thắc mắc về thủ tục pháp lý có liên quan. Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư X để được hỗ trợ, giải đáp.
Gọi ngay cho chúng tôi qua hotline: 0833.102.102.