Theo thống kê cho tới nay, huyện Phú Xuyên là một trong những huyện có số lượng doanh nghiệp đăng ký mới thấp nhất ở Hà Nội. So với các quận các quận Hà Đông, quận Cầu Giấy, quận Đống Đa, quận Hoàng Mai, quận Nam Từ Liêm, quận Thanh Xuân thì huyện Phú Xuyên có số lượng đăng ký doanh nghiệp cũng như quy mô, số vốn đăng ký thấp hơn nhiều. Vì vậy, để hỗ trợ cho các tổ chức, cá nhân trong việc đăng ký thành lập doanh nghiệp mới tại huyện Phú Xuyên – Hà Nội, Luật sư X muốn thông qua bài viết này để giúp các tổ chức, cá nhân có thể thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp nhanh, gọn, hiệu quả hơn. Dưới đây là bài tư vấn của chúng tôi
Căn cứ pháp lý
- Luật Doanh nghiệp năm 2014
- Nghị định 78/2015/NĐ-CP
- Luật nhà ở năm 2014
Nội dung tư vấn:
Các bước để thành lập một doanh nghiệp tại huyện Phú Xuyên
Bước 1: Chuẩn bị các thông tin ban đầu để thành lập doanh nghiệp
– Lựa chọn loại hình doanh nghiệp: Đây là bước rất quan trọng để tiến tới thành lập một công ty. Theo Luật doanh nghiệp 2014 có 4 loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp tư nhân, Công ty hợp danh, Công ty trách nhiệm hữu hạn và Công ty cổ phần. Mỗi loại hình doanh nghiệp sẽ có những ưu nhược điểm riêng, người thành lập doanh nghiệp nên căn cứ vào quy mô, số thành viên tham gia góp vốn, mức độ chịu trách nhiệm (vô hạn hay hữu hạn), tính chất pháp lý của doanh nghiệp (có tư cách pháp nhân hay không),… Từ đó, cân nhắc xem loại hình doanh nghiệp nào phù hợp nhất với mình để đảm bảo hoạt động kinh doanh sau này được hiệu quả, suôn sẻ.
*Tham khảo:
- Ưu nhược điểm của doanh nghiệp tư nhân
- Ưu nhược điểm của công ty TNHH 2 thành viên trở lên
- Ưu và nhược điểm khi thành lập công ty TNHH 1 thành viên
- Ưu và nhược điểm của công ty cổ phần
- Ưu và nhược điểm của công ty hợp danh
– Đặt tên công ty: Theo điều 38 của Luật doanh nghiệp năm 2014 có quy định: Tên tiếng Việt của doanh nghiệp gồm 2 thành tố đó là loại hình doanh nghiệp và tên riêng.
Trong đó:
- a) Loại hình doanh nghiệp. Tên loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân;
- b) Tên riêng. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
Trước khi đặt tên, các bạn nên tra khảo trước tên các doanh nghiệp tại cổng “Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia” (website: http://dangkykinhdoanh.gov.vn) để tránh trường hợp bị trùng tên, hoặc tên doanh nghiệp không đúng theo quy định của Luật doanh nghiệp năm 2014.
*Tham khảo:
– Trụ sở kinh doanh: Theo Điều 43 Luật doanh nghiệp năm 2014 về trụ sở chính của doanh nghiệp: “Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).”
Tuy nhiên, cần lưu ý mặc dù trong Luật doanh nghiệp không quy định nhưng theo Khoản 11 Điều 6 Luật Nhà ở năm 2014 quy định “Sử dụng căn hộ chung cư vào mục đích không phải để ở” là hành vi bị nghiêm cấm. Vì vậy, không được chọn căn hộ chung cư để ở làm trụ sở chính.
+ Cụ thể hơn, Tại Khoản 7 Điều 80 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật nhà ở: “Trường hợp trong giấy tờ đăng ký kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp có ghi sử dụng căn hộ chung cư làm địa điểm kinh doanh trước ngày Luật Nhà ở có hiệu lực thi hành thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được cấp giấy tờ đăng ký kinh doanh này phải chuyển hoạt động kinh doanh sang địa điểm khác không phải là căn hộ chung cư trong thời hạn sáu tháng, kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành; cơ quan có thẩm quyền cấp giấy tờ đăng ký kinh doanh phải làm thủ tục điều chỉnh lại địa điểm kinh doanh ghi trong giấy tờ đăng ký kinh doanh đã cấp cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sang địa điểm khác trong thời hạn quy định tại Khoản này; quá thời hạn quy định tại Khoản này thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân không được kinh doanh tại căn hộ chung cư.”
* Tham khảo:
– Lựa chọn số vốn điều lệ để đưa ra kinh doanh.
+ Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào Điều lệ công ty.
+ Vốn điều lệ ảnh hưởng đến mức thuế môn bài mà doanh nghiệp phải đóng sau này như sau:
- Vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng mức thuế môn bài: 3 triệu đồng/1 năm;
- Vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống mức thuế môn bài: 2 triệu đồng/1 năm.
– Lựa chọn chức danh người đại diện theo pháp luật của công ty. Về chức danh người đại diện theo pháp luật của công ty, các thành viên có thể thống nhất và lựa chọn người đại diện theo pháp luật. Tùy theo loại hình doanh nghiệp mà công ty có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật. Và trong điều lệ công ty nên quy định rõ số lượng, chức danh quản lý, quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật.
* Tham khảo:
- Quy định về người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần
- Thủ tục thay đổi người đại diện theo pháp luật của Công ty Trách nhiệm hữu hạn
Bước 2: Chuẩn bị thông tin cần thiết để lập hồ sơ thành lập doanh nghiệp.
– Đây là một cực kì quan trọng, nếu chuẩn bị và thực hiện đầy đủ giấy tờ cần thiết để lập hồ sơ thành lập doanh nghiệp, sẽ giúp tiết kiệm rất nhiều thời gian và nhanh chóng để công ty bắt đầu đi vào hoạt động.
– Tùy theo loại hình doanh nghiệp muốn đăng ký mà hồ sơ sẽ khác nhau
*Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
2. Bản sao Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của chủ doanh nghiệp tư nhân.
*Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của công ty hợp danh
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
2. Điều lệ công ty.
3. Danh sách thành viên.
4. Bản sao Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên.
5. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.
* Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của công ty trách nhiệm hữu hạn
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
2. Điều lệ công ty.
3. Danh sách thành viên.
4. Bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân;
b) Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.
*Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của công ty cổ phần
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
2. Điều lệ công ty.
3. Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.
4. Bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân;
b) Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.
Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.
* Lưu ý: Ngoài những giấy tờ trên, mỗi bộ hồ sơ còn cần thêm
- Mục lục hồ sơ.
- Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ.
Bước 3: Nộp hồ sơ
– Sau khi chuẩn bị hồ sơ, các thành viên công ty cần phải kiểm tra kỹ lại một lần nữa tránh trường bị trả lại hồ sơ khi đi đăng ký thành lập doanh nghiệp. Sau đó, các thành viên cử người đại diện hoặc ủy quyền cho một người đến nộp hồ sơ tại phòng đăng ký kinh doanh, Sở kế hoạch đầu tư Hà Nội.
– Khi các thành viên đã chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ thì sẽ tiến hành nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư Hà Nội: Tầng 3, toà nhà B10A, Khu đô thị Nam Trung Yên, Trung Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội
– Thời gian làm việc: Buổi sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút (các buổi sáng từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần trừ ngày lễ Tết). Buổi chiều từ 13h đến 17h (từ thứ 2 đến thứ 6, trừ ngày lễ, Tết).
– Nộp hồ sơ, đóng lệ phí, lấy số thứ tự và chờ gọi theo số thứ tự. Chuyên viên kiểm tra hồ sơ đủ giấy tờ theo quy định, tiếp nhận hồ sơ và cấp Giấy biên nhận cho doanh nghiệp.
– Hoặc có thể đăng ký thành lập công ty qua mạng, thông qua trang web của Sở kế hoạch và đầu tư và Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp Quốc gia và sẽ không mất phí.( https://dangkykinhdoanh.gov.vn)
Lưu ý:
– Trường hợp người thành lập doanh nghiệp, doanh nghiệp ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp hồ sơ: người được ủy quyền xuất trình bản chính Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác và giấy tờ sau:
1. Hợp đồng cung cấp dịch vụ (giữa người thành lập doanh nghiệp, doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ) và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ hoặc.
2. Văn bản ủy quyền cho cá nhân theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực trường hợp thành lập mới hay văn bản ủy quyền của người đại diện pháp luật trường hợp thay đổi thực hiện nộp hồ sơ.
Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ. (Điều 27 Luật Doanh nghiệp).
– Lệ phí nộp hồ sơ: 100.000đ/ 1 bộ hồ sơ.
Bước 4: Nhận kết quả đăng ký doanh nghiệp
– Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau:
1. Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không thuộc lĩnh vực cấm kinh doanh;
2. Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định của pháp luật;
3. Có trụ sở chính theo quy định của pháp luật;
4. Có hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp lệ theo quy định của pháp luật;
5. Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
– Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy Biên nhận, doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh để nhận kết quả giải quyết hồ sơ.
– Kết quả doanh nghiệp nhận được sẽ là 01 giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bản chính và 03 bản sao.
Lưu ý:
– Khi nộp hồ sơ thì chủ doanh nghiệp có thể ủy quyền cho người khác đi nộp thay. Nhưng khi nhận kết quả là giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì:
+ Nếu là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp phải xuất trình bản chính giấy tờ chứng thực của cá nhân ( chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ căn cước công dân) và biên lai nhận kết quả.
+ Trường hợp doanh nghiệp ủy quyền cho cá nhân, tổ chức đến nhận kết quả thì khi đến Phòng Đăng ký kinh doanh nhận kết quả đăng ký doanh nghiệp, người được ủy quyền nộp: (1) Bản sao giấy tờ chứng thực cá nhân (chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ căn cước công dân) đồng xuất trình bản chính để chuyên viên tiếp nhận đối chiếu (trường hợp có bản sao y do cơ quan có thẩm quyền chứng thực thì không cần xuất trình bản chính); (2) Bản sao hợp lệ hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp; hoặc Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.
– Trường hợp doanh nghiệp có thay đổi đại diện pháp luật, văn bản uỷ quyền cho người khác đến nhận kết quả phải do người đại diện pháp luật mới ký từ ngày được cấp đăng ký doanh nghiệp
– Trường hợp doanh nghiệp mất Giấy biên nhận, doanh nghiệp làm Giấy đề nghị mất biên nhận để được nhận kết quả.
– Trường hợp doanh nghiệp phát hiện thông tin sai sau ngày nhận kết quả đăng ký doanh nghiệp:
+ Nếu do Phòng Đăng ký kinh doanh cấp không đúng so với thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp: doanh nghiệp làm hồ sơ Hiệu đính thông tin và nộp tại Quầy lấy số – Phòng Tiếp nhận hồ sơ.
+ Nếu do doanh nghiệp kê khai không đúng: doanh nghiệp làm hồ sơ cấp lại hoặc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp và nộp tại Quầy lấy số – Phòng Tiếp nhận hồ sơ.
*Thủ tục sau khi thành lập doanh nghiệp
Việc nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới chỉ là bước khởi đầu trong việc đưa Công ty của bạn đi vào hoạt động. Sau đó, bạn còn phải thực hiện hàng loạt những thủ tục sau đây:
- Đặt làm con dấu và thông báo sử dụng con dấu
- Mua chữ ký số và cài đặt chữ ký số điện tử
- Kê khai môn bài (Mẫu 01)
- Mở tài khoản ngân hàng
- Kê khai tài khoản ngân hàng với cơ quan đăng ký kinh doanh để đẩy thông tin sang cơ quan thuế
- Nộp thuế môn bài qua ngân hàng
- Làm biển hiệu treo tại công ty, chuẩn bị hợp đồng thuê trụ sở, sổ đỏ công chứng, danh sách nhân viên, hợp đồng với đối tác
- Đăng ký sử dụng hóa đơn đặt in
- Liên hệ với cơ quan thuế để làm thủ tục kiểm tra trụ sở
- Đặt in hóa đơn
- Thông báo phát hành hóa đơn
….
Sau khi thực hiện những thủ tục này, Công ty của bạn mới có thể chính thức đi vào hoạt động.
Hy vọng bài viết hữu ích cho bạn!
Khuyến nghị
- LSX là thương hiệu hàng đầu về dịch vụ tư vấn doanh nghiệp tại Việt Nam.
- Nội dung tư vấn pháp luật mà LSX cung cấp, Quý vị chỉ nên xem như nguồn tài liệu tham khảo. Để có những những tư vấn rõ ràng và cụ thể hơn, hãy liên hệ với chúng tôi ngay.
Để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của Luật Sư X, hãy liên hệ: 0833102102