Thủ tục thay đổi đăng kí kinh doanh huyện Gia Lâm

bởi Vudinhha

Hà Nội đang dần có thêm nhiều hoạt động đầu tư phát triển kinh tế không thua kém gì Thành phố Hồ Chí Minh, xứng danh là thủ đô Tổ quốc. Điển hình là một huyện nhỏ như Gia Lâm đang phấn đấu để trở thành quận vào năm 2020. Trên đà phát triển, Gia Lâm nhận được sự quan tâm của nhiều nhà đầu tư, nhờ vậy mà nhu cầu thành lập công ty và mở rộng hoạt động kinh doanh ngày càng tăng lên. Bên cạnh việc thành lập công ty thì khi một công ty phát triển đến một mức nào đó mà tùy theo nhu cầu của mình sẽ thành lập thêm chi nhánh, văn phòng đại diện. Vậy quy trình thực hiện thủ tục thành lập chi nhánh của công ty tại khu vực này là như thế nào, có điểm gì khác biệt với những khu vực khác không? Cùng tham khảo ý kiến của Luật sư X xung quanh vấn đề này nhé!

Căn cứ pháp lý

Nội dung tư vấn

1. Nội dung thay đổi đăng ký kinh doanh:

  • Thay đổi đăng ký kinh doanh là thủ tục mà các doanh nghiệp phải thực hiện với cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi muốn sửa đổi, bổ sung một hay nhiều nội dung đăng ký doanh nghiệp;
  • Khi thay đổi đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp cần có sự cân nhắc kĩ lưỡng, xác định rõ nội dung sẽ thay đổi, bởi nó không chỉ ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh mà còn quyết định đến thủ tục, lệ phí mà công ty có nghĩa vụ thực hiện. Những nội dung thay đổi đăng ký doanh nghiệp cơ bản bao gồm:

2. Tình hình thay đổi đăng ký kinh doanh quận Gia Lâm

Hiện nay trên địa bàn huyện Gia Lâm có khoảng 4950 doanh nghiệp đang hoạt động. Chính quyền địa phương luôn cố gắng nỗ lực, hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện các thủ tục đăng ký thay đổi khi doanh nghiệp có nhu cầu. Cụ thể, trên tổng số gần 250 doanh nghiệp đăng ký mới trong tháng 6 năm 2019, thì có gần 100 trong tổng số thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi doanh nghiệp.

3. Thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh:

Thay đổi đăng ký kinh doanh trực tiếp tại cơ quan đăng ký kinh doanh

Bước 1: Xác định các nội dung cần thay đổi
Bước 2: Soạn thảo hồ sơ theo mẫu luật doanh nghiệp quy định
Bước 3: Nộp hồ sơ nên bộ phận tiếp nhận hồ sơ tại Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở chính
Bước 4: Nhận kết quả và tiến hành khắc dấu công ty mới (nếu nội dung thay đổi là tên, địa chỉ, mã số thuế công ty)
Bước 5: Bố cáo (thông báo) về việc thay đổi trên Cổng thông tin của Sở kế hoạch và đầu tư
Bước 6: Thông báo về sử dụng mẫu dấu (nếu có thay đổi mẫu dấu).

Hồ sơ thay đổi đăng kýdoanh nghiệp

Vì nội dung thay đổi đăng ký doanh nghiệp quá nhiều nên trong bài viết này chúng tôi sẽ chỉ đưa ra những hồ sơ phổ biến:

Hồ sơ thay đổi tên công ty

  • Thông báo thay đổi tên công ty (theo mẫu Phụ lục II-1, Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT) gồm: 
    • Tên hiện tại, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế);
    • Tên công ty dự kiến thay đổi: Tên tiếng Việt, tên tiếng Anh và viết tắt (nếu có);
    • Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
  • Quyết định về việc thay đổi tên doanh nghiệp của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH một thành viên), của các thành viên hợp danh (đối với Công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty cổ phần).
  • Bản sao biên bản cuộc họp đề cập đến việc thay đổi tên công ty của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH một thành viên), của các thành viên hợp danh (đối với Công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty cổ phần).
  • Giấy ủy quyền (nếu doanh nghiệp ủy quyền cho một tổ chức, cá nhân nào đó thay mặt thực hiện việc thay đổi).

Hồ sơ thay đổi trụ sở công ty

Trường hợp chuyển trụ sở trong phạm vi tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đã đăng ký thành lập, hồ sơ gồm:

  • Thông báo thay đổi theo mẫu quy định tại Phụ lục II-1, Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT gồm:
    • Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế);
    • Địa chỉ trụ sở chính dự định chuyển đến;
    • Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
  • Quyết định về việc thay đổi trụ sở chính của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH một thành viên), của các thành viên hợp danh (đối với Công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty cổ phần).
  • Bản sao biên bản cuộc họp đề cập đến việc thay đổi địa chỉ công ty của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH một thành viên), của các thành viên hợp danh (đối với Công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty cổ phần).
  • Giấy ủy quyền (nếu doanh nghiệp ủy quyền cho một tổ chức, cá nhân nào đó thay mặt thực hiện việc thay đổi).

Trường hợp chuyển địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác nơi doanh nghiệp đã đăng ký, hồ sơ gồm:

  •  Thông báo thay đổi theo mẫu quy định gồm: 
    • Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế);
    • Địa chỉ trụ sở chính dự định chuyển đến;
    • Họ, tên, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 10 Nghị định này, địa chỉ thường trú và chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty đã sửa đổi, bổ sung (bản sao).
  • Danh sách kê khai đầy đủ thành viên công ty .

Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; danh sách cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài, người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức nước ngoài đối với công ty cổ phần; danh sách thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh;

  • Quyết định về việc thay đổi địa chỉ công ty của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH một thành viên), của các thành viên hợp danh (đối với Công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty cổ phần).
  • Bản sao biên bản cuộc họp đề cập đến việc thay đổi trụ sở chính của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH một thành viên), của các thành viên hợp danh (đối với Công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty cổ phần).
  • Giấy ủy quyền (nếu doanh nghiệp ủy quyền cho một tổ chức, cá nhân nào đó thay mặt thực hiện việc thay đổi).

Hồ sơ thay đổi vốn điều lệ, tỷ lệ góp vốn:

  • Thông báo thay đổi theo mẫu quy định tại Phụ lục II-1 Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT. gồm:
    • Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế);
    • Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch, số Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP hoặc số quyết định thành lập, mã số doanh nghiệp của mỗi thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh;
    • Tỷ lệ phần vốn góp của mỗi thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc của mỗi thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, thông tin cổ phần, mệnh giá cổ phần đối với công ty cổ phần;
    • Vốn điều lệ đã đăng ký và vốn điều lệ đã thay đổi; thời điểm và hình thức tăng giảm vốn;
    • Họ, tên, quốc tịch, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP, địa chỉ thường trú và chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty hoặc thành viên hợp danh được ủy quyền đối với công ty hợp danh.
  • Quyết định về việc tăng giảm vốn điều lệ, tỷ lệ vốn góp của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH một thành viên), của các thành viên hợp danh (đối với Công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty cổ phần).
  • Bản sao biên bản cuộc họp đề cập đến việc tăng giảm vốn điều lệ, tỷ lệ vốn góp của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH một thành viên), của các thành viên hợp danh (đối với Công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty cổ phần).
  • Giấy ủy quyền (nếu doanh nghiệp ủy quyền cho một tổ chức, cá nhân nào đó thay mặt thực hiện việc thay đổi).

Hồ sơ thay đổi người đại diện theo pháp luật

  • Chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc thẻ căn cước công dân của người đại diện theo pháp luật mới (lưu ý thời hạn của các giấy tờ này hiện còn giá trị sử dụng);
  • Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Riêng thực hiện thủ tục thay đổi người đại diện theo pháp luật tại Hà Nội không yêu cầu nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Phụ lục II-2 Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT.
  • Biên bản họp công ty về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
  • Quyết định về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
  • Thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế;
  • Giấy giới thiệu hoặc ủy quyền.

Hồ sơ thay đổi ngành nghề kinh doanh

  • Thông báo thay đổi theo mẫu quy định tại Phụ lục II-1, Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT gồm: 
    • Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế);
    • Ngành, nghề đăng ký thay đổi, bổ sung;
    • Họ, tên, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 10 Nghị định này, địa chỉ thường trú và chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
  • Quyết định về việc thay đổi ngành nghề kinh doanh của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH một thành viên), của các thành viên hợp danh (đối với Công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty cổ phần).
  • Bản sao biên bản cuộc họp đề cập đến việc thay đổi ngành nghề kinh doanh của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH một thành viên), của các thành viên hợp danh (đối với Công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty cổ phần).
  • Giấy ủy quyền (nếu doanh nghiệp ủy quyền cho một tổ chức, cá nhân nào đó thay mặt thực hiện việc thay đổi).

Hồ sơ thay đổi con dấu công ty

  • Thông báo thay đổi theo mẫu quy định tại Phụ lục II-9 Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT gồm: 
    • Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế);
    • Số lượng con dấu, mẫu con dấu, thời điểm có hiệu lực của mẫu con dấu;
    • Họ, tên, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 10 Nghị định này, địa chỉ thường trú và chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
  • Bản sao giấy chứng nhận đầu tư
  • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký thuế
  • Giấy ủy quyền (nếu sử dụng dịch vụ thay đổi đăng ký kinh doanh con dấu)

Thời gian hoàn thành thủ tục thay đổi tên công ty là 03 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ.

Địa chỉ thay đổi đăng ký kinh doanh: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội (Tầng 3, toà nhà B10A, Khu đô thị Nam Trung Yên, Trung Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội).

Thay đổi đăng ký kinh doanh qua mạng:

Việc thay đổi đăng ký kinh doanh trực tiếp tại cơ quan đăng ký kinh doanh là phương pháp truyền thống được thực hiện trong nhiều năm nay nhưng vấn đề vấp phải là thủ tục khá rườm rà, phức tạp. Để khắc phục tình trạng trên, pháp luật đã cho phép các công ty tiến hành thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh qua mạng. Quy trình thực hiện như sau:

Bước 1: Đăng nhập tài khoản

Truy cập vào trang thông tin điện tử đăng ký doanh nghiệp quốc gia

Đăng nhập vào tài khoản, có thể chọn 1 trong 2 cách sau:

  • Sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh
  • Sử dụng chữ ký số công cộng

Bước 2: Chọn hình thức đăng ký

Chọn hình thức đăng ký : Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

Bước 3: Chọn doanh nghiệp để đăng ký thay đổi

Nhập Mã số doanh nghiệp hoặc Mã số nội bộ để tìm doanh nghiệp để hiển thị thông tin về doanh nghiệp

Bước 4: Chọn loại đăng ký thay đổi

Chọn – Thay đổi nội dung ĐKDN

Bước 5: Chọn tài liệu đính kèm

Tải tài liệu đính kèm: Tài liệu đính kèm được scan, có đầy đủ chữ ký theo yêu cầu, có đầy đủ chữ ký số theo quy định của văn bản điện tử.

Hồ sơ đính kèm phải gồm đầy đủ các giấy tờ cần thiếttheo quy định của từng loại thay đổi.

Bước 6: Thực hiện thanh toán

Bước 7: Chọn hình thức thanh toán

Sau khi xác nhận đơn hàng,nhấn vào nút “Đi đến thanh toán điện tử”để thực hiện thanh toán điện tử.

Bước 8: Hoàn tất quá trình nhập và nộp hồ sơ trên mạng

Sau khi người nộp hồ sơ/người đăng kýhoàn thành việc thanh toán, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được chuyển sang trạng thái “Đang nộp” và được tự động tiếp nhận trên Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia để và chuyển về tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh tương ứng phục vụ cho việc xử lý hồ sơ. Hồ sơ sẽ chuyển sang trạng thái “Đã gửi đi” nếu được tiếp nhận thành công trên Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.

Khi hồ sơ đã được nộp thành công, Hệ thống hiển thị 02 bản in trên tài khoản của người nộp hồ sơ/người đăng ký

Bản xem trước hồ sơ bao gồm các thông tin của hồ sơ đã nộp ->Nhấn nút để tạo bản in.

Xem và in giấy biên nhận.

Sau khi đăng ký nộp thành công thì người nộp Hồ sơ có thể theo dõi tình trạng xử lý hồ sơ; Sửa đổi, bổ sung hồ sơ; Nhận kết quả.

Với quy định này, quá trình thay đổi đăng ký kinh doanh của Doanh nghiệp sẽ được rút ngắn và tiết kiệm được rất nhiều công sức vì không phải nhiều lần lên Phòng Đăng ký kinh doanh để nộp, bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ. Thay vào đó là có thể sửa đổi, bổ sung hồ sơ thông qua mạng điện tử.

Hy vọng bài viết hữu ích cho bạn đọc!

Khuyến nghị

  1. LSX là thương hiệu hàng đầu về dịch vụ luật sư tranh tụng tại Việt Nam.
  2. Nội dung tư vấn pháp luật mà LSX cung cấp, Quý vị chỉ nên xem như nguồn tài liệu tham khảo. Để có những những tư vấn rõ ràng và cụ thể hơn, hãy liên hệ với chúng tôi ngay 0833102102
Bình chọn bài viết

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm