Căn cứ pháp lý:
-
Bộ luật Dân sự 2015
-
Luật doanh nghiệp 2014
-
Luật thương mại 2005
-
Các văn bản pháp luật có liên quan khác
Nội dung tư vấn:
I. Quy định về hợp đồng theo pháp luật Việt Nam
1. Thế nào là hợp đồng?
Hợp đồng là chế định quan trọng trong lĩnh vực luật dân sự. Đây là cơ sở để điều chỉnh có vấn đề có liên quan đến giao dịch dân sự nói chung, và hoạt động của doanh nghiệp nói riêng. Cụ thể, Điều 385 Bộ luật Dân sự 2015 có đưa ra khái niệm về hợp đồng:
“Điều 385. Khái niệm hợp đồng
Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự”
Có thể thấy, hợp đồng về cơ bản phải gồm những đặc điểm sau:
- Hợp đồng phải có ít nhất hai bên chủ thể. Khác với giao dịch là hành vi pháp lý đơn phương thể hiện ý chí của một bên chủ thể như di chúc, hứa thưởng; hợp đồng phải là sự thể hiện ý chí của ít nhất hai bên chủ thể.
- Hợp đồng phải có sự thống nhất ý chí giữa các bên. Hợp đồng chỉ có thể được hình thành nếu sự thỏa thuận của các bên đạt được đến sự thống nhất tức là ý chí của hai bên đã đồng thuận và cùng chấp nhận một hậu quả pháp lý sẽ hình thành khi hợp đồng được giao kết.
- Hợp đồng phải được xây dựng trên nguyên tắc tự do hợp đồng. Khi giao kết hợp đồng các bên được tự do quy định nội dung hợp đồng, tự do xác định phạm vi quyền và nghĩa vụ của các bên. Đương nhiên tự do hợp đồng không phải là tự do tuyệt đối. Nhà nước buộc các bên khi giao kết hợp đồng phải tôn trọng đạo đức, trật tự xã hội, trật tự công cộng. Trong những trường hợp thật cần thiết, nhân danh tổ chức quyền lực công, nhà nước có thể can thiệp vào việc ký kết hợp đồng và do đó giới hạn quyền tự do giao kết hợp đồng. Tuy nhiên sự can thiệp này phải là sự can thiệp hợp lý và được pháp luật quy định chặt chẽ để tránh sự lạm dụng, vi phạm quyền tự do hợp đồng
- Hợp đồng phải có đối tượng xác định. Đối tượng của hợp đồng phải được xác định rõ ràng và không bị cấm đưa vào các giao dịch dân sự – kinh tế. Ví dụ đối tượng của hợp đồng mua bán phải là những hàng hóa được phép trao đổi. Nếu đối tượng của hợp đồng là bất hợp pháp thì hợp đồng bị coi là vô hiệu, ngoài ra chủ thể thực hiện giao dịch với hàng hóa bị cấm còn có thể bị xử phạt hành chính hoặc truy tố trách nhiệm hình sự.
- Hợp đồng các bên thỏa thuận phải có hậu quả pháp lý làm xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.
2. Hình thức của hợp đồng theo quy định của pháp luật
Hình thức của hợp đồng được hiểu là cách biểu hiện ra bên ngoài về mặt hữu hình có thể nhìn thấy được hoặc có thể nghe được. Theo quy định tại Điều 119 Bộ luật dân sự 2015 thì:
“Điều 119: Hình thức giao dịch dân sự
1. Giao dịch dân sự được thể hiện lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể.
Giao dịch dân sự thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử được coi là giao dịch bằng văn bản.
2. Trường hợp luật quy định giao dịch dân sự phải được thể hiện bằng văn bản có công chứng, chứng thực, đăng ký thì phải tuân theo quy định đó.”
Tuy nhiên, đối với từng loại hợp đồng cụ thể, pháp luật sẽ giới hạn về hình thức hợp đồng. Ví dụ đối với hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế, Điều 27 Luật Thương mại Việt Nam 2005 yêu cầu phải được thực hiện văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương. Do đó, cần nghiên cứu thật kỹ những quy định pháp luật về hình thức của từng loại hợp đồng cụ thể.
3. Những nội dung cơ bản của hợp đồng
Các loại hợp đồng khác nhau thì thường có nội dung khác nhau, tuy nhiên, hợp đồng nói chung bao gồm các nội dung cơ bản sau:
Chủ thể của hợp đồng
Một hợp đồng chỉ được xác lập khi có từ hai bên tham gia thỏa thuận và xác lập. Do đó, nội dung về chủ thể của hợp đồng là cơ bản và bắt buộc phải có. Chủ thể của hợp đồng có thể là cá nhân, cơ quan hoặc tổ chức (pháp nhân) có quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng
Chủ thể của hợp đồng không chỉ ảnh hưởng đến vấn đề phát sinh, xác lập hợp đồng mà còn liên quan đến tư cách của chủ thể ký hợp đồng, từ đó ảnh hưởng đến giá trị pháp lý của hợp đồng. Theo đó, nếu chủ thể là cá nhân thì phải do chính cá nhân đó ký; còn nếu chủ thể là pháp nhân thì phải do người đại diện theo pháp luật hoặc đại diện theo ủy quyền (phải kèm theo văn bản ủy quyền) ký
Đối tượng của hợp đồng
Mỗi một hợp đồng đều có đối tượng cụ thể. Ví dụ như hợp đồng mua bán hàng hóa thì đối tượng của hợp đồng là hàng hóa. Trong hợp đồng phải ghi nhận đúng đối tượng; ngoài ra để chắc chắn, các bên thường quy định chi tiết loại đối tượng, số lượng, chất lương… tùy theo trường hợp cụ thể.
Nội dung hợp đồng
Nội dung hợp đồng là điều khoản khái quát về những gì các bên thỏa thuận trong Hợp đồng. Nôi dung hợp đồng có thể làm căn cứ để xác định những trách nhiệm của mỗi bên khi thực hiện hợp đồng.
Giá và phương thức thanh toán
Giá được hiểu theo nghĩa rộng là giá trị đối với đối tượng của hợp đồng hay còn được hiểu là giá trị của hợp đồng.
Tuy nhiên, trong một số trường hợp, điều khoản giá không tồn tại nếu các bên lập “Hợp đồng cơ bản/Hợp đồng khung” và giá trị các giao dịch dựa trên các hóa đơn chứng từ. Trường hợp này hợp đồng vẫn được xem xét về giá trị dựa trên những giấy tờ các bên đưa ra chứ không chỉ dựa trên bản Hợp đồng. Một số trường hợp pháp luật quy định phương thức xác định giá.
Trong điều khoản về giá thường đi kèm với thỏa thuận phương thức thanh toán. Các bên trong hợp đồng có thể tùy chọn phương thức thanh toán phù hợp. Một số phương thức thanh toán phổ biến là: Trả tiền mặt; chuyển khoản qua ngân hàng; nhờ thu…
Quyền và nghĩa vụ của các bên
Căn cứ vào các điều khoản về nội dung và giá trị hợp đồng, đồng thời dựa trên những quyền lợi chính đáng mà các bên đã thỏa thuận với nhau để quyết định về điều khoản về quyền và nghĩa vụ của các bên. Điều khoản này có thể lăp lại những nghĩa vụ và cam kết của các bên tại các điều khoản trước và nêu thêm các điều khoản ràng buộc nếu các bên xét thấy cần thiết.
Thông thường, đối với từng loại hợp đồng cụ thể thì pháp luật có quy định cơ bản nhất đối với quyền và nghĩa vụ của các chủ thể tham gia hợp đồng đó.
Thời hạn hợp đồng
Đây là điều khoản quan trọng đối với quá trình thực hiện hợp đồng trên thực tế. Các bên nên thảo thuận cụ thể thời hạn bắt đầu có hiệu lực của hợp đồng; thời hạn thực hiện hợp đồng (thời gian giao hàng, thời gian thực hiện dịch vụ,…); thời điểm kết thúc hợp đồng.
Phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại
Để đảm bảo hơn quyền và lợi ích của các bên và đảm bảo việc thực hiện đúng theo thỏa thuận trong hợp đồng thì các bên nên thỏa thuận về điều kiện phạt vi phạm và bồi thường thiêt hại.
Lưu ý: Luât Thương mại 2005 thì mức phạt vi phạm không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm và chỉ được phạt vi phạm nếu điều này được quy định trong hợp đồng. Cũng theo Luật này, nếu có thỏa thuận phạt vi phạm thì các bên có thể áp dụng cả phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại.
Trường hợp các bên có thoả thuận về phạt vi phạm nhưng không thỏa thuận về việc vừa phải chịu phạt vi phạm và vừa phải bồi thường thiệt hại thì bên vi phạm nghĩa vụ chỉ phải chịu phạt vi phạm. Do đó, để đảm bảo lợi ích tối đa thì người soạn thảo hợp đồng nên làm rõ cả hai vấn đề trên bằng các điều khoản và từ ngữ cụ thể
Chấm dứt, đơn phương chấm dứt hợp đồng
Đây là một điều khoản khá quan trọng khi liên quan đến các hợp đồng phải thực hiện theo từng giai đoạn hoặc dựa trên kết quả thực hiện như Hợp đồng góp vốn, Hợp đồng hợp tác kinh doanh,…
Việc chấm dứt hợp đồng được áp dụng khi một trong các bên có những vi phạm cơ bản theo hợp đồng khiến cho bên còn lại không thể đạt được mục đích ban đầu. Ngoài ra, có thể bên vi phạm vi phạm những cam kết tuy không cơ bản nhưng bất hợp lý và có ảnh hưởng đến tiến độ hoặc các quá trình làm việc của bên thứ ba.
Bên cạnh việc hai bên chấm dứt hợp đồng, các bên có quyền thỏa thuận các trường hợp được đơn phương chấm dứt hợp đồng đối với từng bên. Do đó, nên có thỏa thuận việc đơn phương chấm dứt hợp đồng dù có phù hợp với những điều kiện mà hợp đồng đã quy định vẫn phải thông báo cho bên còn lại bằng văn bản, nếu không thông báo mà gây ra thiệt hại thì phải bồi thường.
Giải quyết tranh chấp
Các bên nên thỏa thuận về phương thức giải quyết tranh chấp trong hợp đồng. Một số phương thức phổ biến như thương lượng, trung gian/hòa giải, trọng tài hay tòa án,,. Đồng thời các hợp đồng quốc tế cần lưu ý về việc chọn luật điều chỉnh ngay từ khi ký kết hợp đồng nhằm tránh các rắc rối về sau trong trường hợp xảy ra xung đột pháp luật.
II. Dịch vụ soạn thảo hợp đồng cho doanh nghiệp – uy tín, chất lượng, bảo mật
Hiện nay hầu hết mọi giao dịch trên thực tế đều được các doanh nghiệp tham gia xác lập trên cơ sở hợp đồng như: Hợp đồng dân sự, hợp đồng kinh tế, hợp đồng thương mại, hợp đồng lao động,…. Tuy nhiên quá trình soạn thảo hợp đồng có thể tốn rất nhiều thời gian cũng như liên quan đến rất nhiều quy định pháp luật, kiến thức chuyên ngành pháp lý.
Do đó, để tiết kiệm thời gian cho doanh nghiệp cũng như đảm bảo hợp đồng được soạn thảo chặt chẽ và đúng quy định pháp luật, Luật sư X xin giới thiệu đến quý độc giả Dịch vụ soạn thảo hợp đồng cho doanh nghiệp.
1. Các loại hợp đồng cho doanh nghiệp
Hiện nay, nhằm phục vụ mục đích kinh doanh, doanh nghiệp có thể tham gia vào rất nhiều quan hệ hợp đồng. Luật sư X xin liệt kê 10 loại hợp đồng phổ biến thường được các doanh nghiệp sử dụng rộng rãi.
Thứ nhất, nhóm hợp đồng mua bán
- Hợp đồng mua bán hàng hóa
- Hợp đồng xuất/ nhập khẩu hàng hóa
- Hợp đồng thương mại quốc tế
Thứ hai, hợp đồng dịch vụ
- Hợp đồng gia công
- Hợp đồng quảng cáo
- Hợp đồng vận tải/ hợp đồng vận chuyểnvận chuyển
- Hợp đồng xây dựng
Thứ ba, nhóm hợp đồng đất đai, nhà ở
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
- Hợp đồng thuê đất
- Hợp đồng thuê nhà ở, văn phòng, mặt bằng
Thú tư, hợp đồng về vốn và tiền
- Hợp đồng chuyển nhượng vốn góp
- Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần
- Hợp đồng vay/cho vay vốn
- Hợp đồng vay/cho vay tiền
- Hợp đồng góp vốn
Thứ năm, hợp đồng thuê/ cho thuê
- Hợp đồng thuê xe
- Hợp đồng thuê thiết bị
- Hợp đồng thuê tài sản
- Hợp đồng cho thuê mặt bằng
- Hợp đồng cho thuê công ty
- Hợp đồng cho thuê đất
- Hợp đồng cho thuê kho bãi
Thứ sáu, hợp đồng liên doanh, hợp tác kinh doanh
- Hợp đồng liên doanh
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh
Thứ bảy, hợp đồng về quyền sở hữu trí tuệ
- Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ
- Hợp đồng cho thuê nhãn hiệu
- Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp
- Hợp đồng chuyển giao công nghệ
- Hợp đồng nhượng quyền thương mại
Thứ tám, hợp đồng ủy thác
- Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu
- Hợp đồng ủy thác đầu tư
- Hợp đồng đại lý phân phối
- Hợp đồng đại lý độc quyền phân phối
Thứ chín, hợp đồng lao động
- Hợp đồng lao động
- Hợp đồng đào tạo
- Hợp đồng khoán việc
- Hợp đồng cho thuê lao động
- Hợp đồng xuất khẩu lao động
Thứ mười, một số loại hợp đồng khác
- Hợp đồng ủy quyền
- Hợp đồng tài trợ
- Hợp đồng đặt cọc
2. Các bước tư vấn, soạn thảo hợp đồng cho doanh nghiệp
- Bước 1: Chuẩn bị các cơ sở pháp lý điều chỉnh các vấn đề liên quan;
- Bước 2: Nghiên cứu tài liệu liên quan, tìm hiểu thông tin liên quan về các bên của hợp đồng trong các trường hợp cụ thể theo yêu cầu của doanh nghiệp từ đó đưa ra giải pháp tư vấn tối ưu cho việc soạn hợp đồng và ký kết hợp đồng, đảm bảo lợi ích tối đa cho doanh nghiệp và cân bằng được lợi ích của các bên trong hợp đồng;
- Bước 3: Đưa ra các ý kiến pháp lý để khách hàng đánh giá, quyết định trong việc đàm phán các nội dung hợp đồng;
- Bước 4: Thẩm định các nội dung, rà soát, chỉnh sửa các điều khoản hợp đồng do đối tác đưa ra
- Bước 5: Trên cơ sở đàm phán, tiến hành soạn thảo và hrà soát các điều khoản hợp đồng cần thiết, bảo đảm được quyền hợp pháp của bên khách hàng trên cơ sở các quy định của pháp luật về hợp đồng như điều khoản thanh toán, phạt hợp đồng, luật áp dụng, cơ quan tài phán…
- Bước 6: Chuyển bản hợp đồng hoàn thiện cho khách hàng áp dụng; có thể bổ sung hoặc sửa đổi theo yêu cầu của khách hàng
3. Sử dụng dịch vụ của chúng tôi doanh nghiệp được gì?
- Cam kết bảo mật mọi thông tin, giữ kín thông tin khách hàng, nội dung hợp đồng…
- Tránh những rủi ro pháp lý phát sinh trong quá trình soạn thảo hợp đồng do doanh nghiệp không nắm rõ các quy định pháp luật, dẫn đến hậu quả hợp đồng vô hiệu hay phải bồi thường thiệt hại
- Kinh nghiệm xử lý các vụ kiện vụ việc tranh chấp là yếu tố quan trọng giúp cho mỗi luật sư phát hiện được những “lỗ hổng” pháp lý trong những điều khoản trong hợp đồng
- Tiết kiệm thời gian cho doanh nghiệp, đảm bảo đúng thời hạn đã thỏa thuận
Với kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực luật doanh nghiệp, hiện Luật sư X cung cấp đa dạng các dịch vụ soạn thảo hợp đồng giúp doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức dễ dàng lựa chọn và sử dụng dịch vụ phù hợp. Hãy để Luật sư X cùng đồng hành với doanh nghiệp trên con đường thành công.
Quý khách vui lòng liên lạc theo số máy: 0833.102.102 (Phím số 2) để được về hỗ trợ dịch vụ:
-
Thông tin về chúng tôi (Click để tham khảo)
-
Báo chí về chúng tôi (Click để tham khảo)
-
Truyền thông về chúng tôi:
-
Facebook:https://www.facebook.com/luatsux
-
Youtube https://www.youtube.com/luatsux
-
-
Được Bộ Công thương cấp phép kinh doanh và quảng cáo trên Internet (Click để tham khảo)
Trân trọng!