Chất lượng đời sống vật chất ngày càng được cải thiện thì nhu cầu nâng cao đời sống tinh thần tình cảm cũng càng tăng. Một trong những lựa chọn để đời sống tinh thần trở nên phong phú là nuôi dưỡng thú cưng. Thú nuôi trong nhà đã có một chỗ đứng vững chắc trong thế giới hiện đại và kéo theo đó là sự ăn theo của ngành nghề dịch vụ chăm sóc thú cưng. Ngành công nghiệp này không ngừng phát triển trong nhiều năm qua và đang trở thành công cụ “hái tiền” cho nhiều người yêu động vật. Bài viết dưới đây của luật sư X sẽ cung cấp cho bạn về thủ tục thành lập công ty dịch vụ chăm sóc thú cưng.
Căn cứ:
- Luật doanh nghiệp 2014
- Nghị định 78/2015/NĐ-CP
Nội dung tư vấn:
1. Dịch vụ chăm sóc thú cưng là gì?
Dịch vụ chăm sóc thú cưng là ngành nghề chỉ mới hình thành trong những năm gần đây tại Việt Nam nhưng đã có những bước phát triển mạnh mẽ và đang trở thành ngành nghề phổ biến hơn trong xã hội. Dịch vụ chăm sóc thú cưng khác với những ngành dịch vụ khác ở đối tượng mà nó hướng tới là những chú thú cưng. Hiện nay, dịch vụ chăm sóc thú cưng gồm những hoạt động sau: bán phụ kiện, đồ dùng, quần áo, sữa tắm; dịch vụ làm đẹp bao gồm tắm rửa, cắt tỉa lông, cắt móng… cho chó mèo. Ngành nghề dịch vụ chăm sóc thú cưng không thuộc ngành nghề kinh doanh có điều kiện nên để tiến hành kinh doanh ngành nghề này với hình thức thành lập công ty thì bạn chỉ cần thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch đầu tư tỉnh/ thành phố. Ngoài ra, hoạt động kinh doanh dịch vụ tiêm phòng, chẩn đoán bệnh, kê đơn, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe động vật sẽ không được xếp vào hoạt động dịch vụ chăm sóc thú cưng thông thường mà sẽ được xếp vào ngành nghề thú y và là ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
2. Những điều cần biết trước khi thành lập công ty dịch vụ chăm sóc thú cưng:
Để có thể tiến hành hoạt động kinh doanh dịch vụ chăm sóc thú cưng dưới hình thức thành lập công ty thì bạn cần lưu ý những yếu tố sau:
Kiểm tra tên doanh nghiệp đã tồn tại hay chưa?
Tên doanh nghiệp không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với doanh nghiệp khác đã đăng ký trên cùng địa bản tỉnh, thành phố và đáp ứng các điều kiện theo quy định của Luật doanh nghiệp 2014. Để kiểm tra tên doanh nghiệp đã tồn tại hay chưa thì bạn có thể kiểm tra tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Trụ sở doanh nghiệp
Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc, giao dịch của doanh nghiệp; phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
Lưu ý: doanh nghiệp không được đặt trụ sở tại nhà chung cư hoặc nhà tập thể.
Mô hình doanh nghiệp cần lựa chọn
Bạn có thể lựa chọn một trong các loại hình doanh nghiệp sau phù hợp cho công ty của mình: công ty TNHH, công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh. Việc lựa chọn loại hình doanh nghiệp nào cũng sẽ ảnh hưởng rất lớn đối với hoạt động kinh doanh sau này của doanh nghiệp của bạn. Cụ thể:
- Công ty TNHH 1 thành viên được thành lập bởi chủ sở hữu là một cá nhân hoặc một tổ chức
- Công ty TNHH 2 thành viên trở lên được thành lập bởi tối thiểu là 2 thành viên và tối đa là 50 thành viên.
- Công ty cổ phần được thành lập bởi tối thiểu 3 cổ đông sáng lập.
- Doanh nghiệp tư nhân được thành lập bởi một cá nhân
- Công ty hợp danh được thành lập bởi ít nhất là 2 thành viên hợp danh.
Các cá nhân, tổ chức không được thành lập công ty
Một trong yếu tố cần lưu ý khi thành lập doanh nghiệp là bạn cần phải xem xét mình có thuộc đối tượng bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam hay không. Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật doanh nghiệp, trừ trường hợp sau:
- Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
- Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam;
- Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
- Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự;
- Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Toà án cấm hành nghề kinh doanh;
- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản.
- Tổ chức, cá nhân sau đây không được mua cổ phần của công ty cổ phần, góp vốn vào Công ty TNHH, công ty hợp danh theo quy định của thành lập doanh nghiệp:
- Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
- Các đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.
Vốn điều lệ cần thiết là bao nhiêu?
Vốn điều lệ không có giới hạn tối đa nên bạn có thể tùy ý lựa chọn số vốn của doanh nghiệp bạn mong muốn không phụ thuộc vào bạn lựa chọn loại hình doanh nghiệp nào. Tuy nhiên, bạn cần lưu ý là đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì chính phủ có yêu cầu mức vốn điều lệ tối thiểu, ví dụ doanh nghiệp muốn kinh doanh ngành nghề đặt cược bóng đá quốc tế tại Việt Nam thì phải có vốn điều lệ tối thiểu là 1000 tỷ đồng.
Đối với ngành nghề dịch vụ chăm sóc thú cưng không phải là ngành nghề có điều kiện yêu cầu vốn điều lệ tối thiểu nên bạn có thể tùy ý lựa chọn số vốn điều lệ nhưng vốn điều lệ là căn cứ để kê khai và đóng thuế môn bài và là một trong những yếu tố để ngân hàng xem xét cho doanh nghiệp bạn vay nên bạn cần cân nhắc kỹ lưỡng khi kê khai vốn điều lệ doanh nghiệp.
3. Thủ tục thành lập công ty dịch vụ chăm sóc thú cưng:
Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp cần chuẩn bị:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
- Dự thảo điều lệ công ty
- Danh sách thành viên hoặc cổ đông sáng lập (nếu là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần)
- Giấy tờ chứng thực của thành viên, người đại diện theo pháp luật: chứng minh nhân dân, căn cước công dân,…Ngoài ra, nếu người đại diện được doanh nghiệp thuê thì cần cung cấp thêm hợp đồng lao động và quyết định bổ nhiệm.
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất/hợp đồng thuê nhà nơi đặt trụ sở doanh nghiệp.
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp là tổ chức)
- Giấy ủy quyền (nếu có)
- Các tài liệu khác có liên quan.
Bước 1:
Sau khi chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ trên thì bạn có thể nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp thông qua một trong hai phương thức sau :
- Đăng ký kinh doanh trực tiếp: Nộp hồ sơ và lệ phí trực tiếp tại bộ phận “một cửa” của Phòng Đăng ký kinh doanh.
- Đăng ký kinh doanh qua mạng: Bạn nộp hồ sơ qua mạng điện tử trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn) . Sau khi hồ sơ nộp qua mạng đã hợp lệ, bạn sẽ phải trực tiếp ra bộ phận “một cửa” nộp lại bản giấy đã scan khi nộp qua mạng. Để có thể đăn ký doanh nghiệp trực tuyến thì doanh nghiệp cần phải chữ ký số công cộng hoặc tài khoản đăng ký kinh doanh.
Địa điểm nộp hồ sơ: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch đầu tư tỉnh/ thành phố nơi dự kiến đặt địa chỉ trụ sở cho công ty của mình.
Sau khi nộp xong hồ sơ, sẽ nhận được một tờ giấy biên nhận hồ sơ hẹn thời gian bạn có thể nhận kết quả. Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
Lưu ý:
- Hiện nay, Hà Nội yêu cầu bắt buộc phải nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh qua mạng. Những trường hợp nộp trực tiếp sẽ bị từ chối.
- Lệ phí đăng ký kinh doanh là 100.000 đồng/ lần đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh còn đối với đăng ký qua mạng sẽ được miễn phí.
- Tại mỗi địa bàn thì có quy định về hồ sơ và cách xử lý hồ sơ theo từng ngành nghề khác nhau. Vì vậy, 1 bộ hồ sơ hợp lệ ở địa bàn này không có nghĩa là hợp lệ ở địa bàn khác và ngược lại. Do đó, công ty nên tìm hiểu kỹ trước khi thực hiện đăng ký hoặc sử dụng các dịch vụ đăng ký kinh doanh của các đơn vị có uy tín tại địa bàn để tiết kiệm thời gian và chi phí.
Ví dụ: nếu bạn đăng ký thành lập công ty dịch vụ chăm sóc thú cưng có trụ sở dự kiến tại quận Thanh Xuân – Hà Nội thì bạn phải nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh qua mạng và nếu hồ sơ trên mạng của bạn hợp lệ thì sau đó bạn phải nộp một bản hồ sơ giấy tại Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch- Đầu tư thành phố Hà Nội hiện nay có địa chỉ tại Tầng 3 – Nhà B10A – Nam Trung Yên – Hà Nội.
Bước 2: Nhận kết quả
Sau khoảng 3 ngày xem xét hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp của bạn thì Phòng đăng ký kinh doanh sẽ trả kết quả cho bạn. Và theo đó, sẽ có hai trường hợp xảy ra:
- Thứ nhất, hồ sơ của bạn hợp lệ thì bạn sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và mã số thuế do cơ quan thuế cấp. Sau đó, bạn thực hiện các bước tiếp theo.
- Thứ hai, hồ sơ của bạn không hợp lệ thì bạn sẽ nhận được văn bản từ chối cấp giấy chứng nhận kèm theo hướng dẫn để bạn sửa chữa, bổ sung hồ sơ.
Việc nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp chỉ là bước đầu tiên khai sinh doanh nghiệp của bạn và để có thể tiến hành hoạt động kinh doanh dịch vụ chăm sóc thú cưng thì bạn cần phải tiến hành một loạt các thủ tục bắt buộc được quy định tại Bước 3.
Bước 3: Thủ tục bắt buộc phải thực hiện sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, để có thể chính thức hoạt động, doanh nghiệp cần thực hiện một số thủ tục sau:
- Công bố thông tin trên cổng Thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia: sau khi thành lập doanh nghiệp thì bạn phải đăng nội dung đăng ký doanh nghiệp trên cổng Thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận giấy chứng nhận và mức lệ phí mà bạn phải trả cho việc công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp là 300.000 đồng. Nếu như doanh nghiệp của bạn không đăng công bố đúng hạn theo quy định của pháp luật thì sẽ bị cơ quan chức năng xử phạt từ 1.000.000 đồng – 2.000.000 đồng và phải khắc phục hậu quả là: buộc phải công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. (Theo quy định tại Điều 26, Nghị định 50/2016/NĐ-CP);
- Khắc con dấu: doanh nghiệp của bạn phải thực hiện thủ tục khắc con dấu và đăng ký mẫu dấu theo quy định pháp luật. Sau khi có con dấu thì doanh nghiệp phải đăng ký mẫu con dấu tại cổng thông tin quốc gia. Trong trường hợp, doanh nghiệp của bạn sử dụng con dấu nhưng chưa có giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu thì doanh nghiệp của bạn có thể bị cơ quan thẩm quyền xử phạt từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng. (Theo quy định Điều 12 Nghị định 167/2013/NĐ-CP);
- Treo bảng hiệu: Bảng hiệu được dùng để nhận biết trụ sở hoạt động của doanh nghiệp bạn nên việc thực hiện treo bảng hiệu tại trụ sở chính của công ty là một trong việc thiết yếu cần làm sau khi thành lập doanh nghiệp. Nội dung bảng hiệu công ty gồm: Tên doanh nghiệp; Mã số doanh nghiệp; Địa chỉ công ty. Trong trường hợp doanh nghiệp đã tiến hành hoạt động kinh doanh tại trụ sở nhưng không treo biển hiệu thì sẽ bị cơ quan chức năng xử phạt từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng (theo quy định tại Khoản 2, Điều 32 Nghị định 155/2013/NĐ-CP);
- Mua token ( Chữ ký số) khai thuế qua mạng điện tử;
- Thủ tục thuế: Kê khai thuế và nộp thuế môn bài cho năm nay tại chi cục quản lý công ty;
- Mở tài khoản ngân hàng của công ty và nộp thông báo tài khoản ngân hàng lên sở kế hoạch và đầu tư;
- Hoàn tất thủ tục đặt in và phát hành hóa đơn GTGT cho doanh nghiệp.
Như vậy, sau khi thực hiện xong các thủ tục đăng ký doanh nghiệp kể trên thì bạn có thể tiến hành hoạt động kinh doanh dịch vụ chăm sóc thú cưng.
Hy vọng bài viết này hữu ích với bạn!
Khuyến nghị
- LSX là thương hiệu hàng đầu về dịch vụ doanh nghiệp tại Việt Nam
- Nội dung tư vấn pháp luật mà LSX cung cấp, Quý vị chỉ nên xem như nguồn tài liệu tham khảo. Để có những những tư vấn rõ ràng và cụ thể hơn, hãy liên hệ với chúng tôi ngay 0833102102