Thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh tại quận Hoàn Kiếm

bởi Vudinhha

Trong quá trình hoạt động kinh doanh, các doanh nghiệp thường phát sinh các nhu cầu thay đổi, bổ sung trong nội bộ doanh nghiệp của mình như: thay đổi trụ sở, thay đổi ngành nghề kinh doanh, thay đổi thành viên, hay cổ đông công ty… để phù hợp với tình hình thị trường hiện tại. Vậy cụ thể tại quận Hoàn Kiếm, khi muốn thay đổi thông tin liên quan đến doanh nghiệp thì cần phải thực hiện những thủ tục nào? Mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây của Luật sư X nhé.

Căn cứ pháp lý

  • Luật doanh nghiệp 2014;
  • Văn bản hợp nhất 902/VBHN-BKHĐT năm 2019 hợp nhất Nghị định về đăng ký doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành;
  • Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT sửa đổi Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành;

Nội dung tư vấn

1. Tình hình thay đổi đăng ký kinh doanh tại quận Hoàn Kiếm

Quận Hoàn Kiếm là quận có diện tích nhỏ nhất Thành phố, nhưng quận Hoàn Kiếm là trung tâm chính trị – hành chính, trung tâm thương mại – dịch vụ của thành phố Hà Nội, quận tập trung nhiều đầu mối giao thông đường sắt, đường thuỷ, đường bộ. Yếu tố này đã gắn kết Hoàn Kiếm với các quận, các tỉnh, thành khác tạo điều kiện thuận lợi thúc đẩy giao lưu phát triển kinh tế – văn hoá và du lịch. Đây cũng là nơi thường xuyên diễn ra các sự kiện chính trị, văn hóa quan trọng của Thủ đô.

Vì là quận có diện tích nhỏ nhất nên tình hình đăng ký doanh nghiệp tại quận Hoàn Kiếm cũng khá khiêm tốn với 371 doanh nghiệp, nhưng đa dạng với nhiều ngành nghề. Trong quá trình hoạt động và phát triển động vì nhiều lý do khác nhau nhằm đáp ứng nhu cầu kinh doanh mà doanh nghiệp có những thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh như tên công ty, địa chỉ trụ sở, ngành nghề kinh doanh, vốn điều lệ, thành viên… Qua khảo sát điều tra thấy rằng các doanh nghiệp khi có sự thay đổi về nội dung đăng ký doanh nghiệp đều đảm bảo sự tuân thủ về thủ tục theo quy định của pháp luật.

2. Thay đổi đăng ký đăng ký kinh doanh gồm những nội dung nào?

Tại khoản 1 Điều 31 Luật Doanh nghiệp năm 2014 quy định:

Điều 31. Đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

1. Doanh nghiệp phải đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp quy định tại Điều 29 của Luật này.

Theo Điều 29 Luật Doanh nghiệp quy định như sau:

Điều 29. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

1. Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp.

2. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.

3. Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân; họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn.

4. Vốn điều lệ

Như vậy, từ các quy định trên thì khi các doanh nghiệp tại quận Hoàn Kiếm có một trong những thay đổi dưới đây thì sẽ phải thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh tại Cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền như sau:

3. Hồ sơ thay đổi đăng ký doanh nghiệp:

Thay đổi tên doanh nghiệp

  1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT); Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký Hộ kinh doanh (Phụ lục III-3, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT).
  2. Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên,; của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần; của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; của các thành viên hợp danh đối với Công ty hợp danh.
  3. Đối với doanh nghiệp được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương thì ngoài các giấy tờ nêu trên, doanh nghiệp nộp kèm theo: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư; Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế; Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp quy định tại Phụ lục II-18 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT

Lưu ý: Quyết định, biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công tytên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các Điều 38, 39, 40 và 42 Luật Doanh nghiệp.

Thay đổi người đại diện theo pháp luật

  1. Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật (Phụ lục II-2, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);
  2. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người bổ sung, thay thế làm đại diện theo pháp luật của công ty;
  3. Quyết định và bản sao hợp lệ của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần trong trường hợp việc thay đổi đó làm thay đổi nội dung Điều lệ công ty, hoặc của Hội đồng quản trị trong trường hợp việc thay đổi đó không làm thay đổi nội dung của Điều lệ công ty ngoài nội dung họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty quy định tại Điều 25 Luật Doanh nghiệp.

Lưu ý: Quyết định, biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty

Thay đổi địa chỉ trụ sở chính

Lưu ý: Đối với thủ tục thay đổi địa chỉ trụ sở chính doanh nghiệp, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục thay đổi thông tin đăng ký thuế trước.

  • Trường hợp chuyển địa chỉ trụ sở chính đến nơi khác trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đã đăng ký:
  1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);
  2. Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; của Đại hội đồng cổ đông công ty đối với công ty cổ phần.
  • Trường hợp chuyển địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác nơi doanh nghiệp đã đăng ký:
  1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);
  2. Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; của Đại hội đồng cổ đông công ty đối với công ty cổ phần.
  3. Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; Danh sách cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài, người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức nước ngoài đối với công ty cổ phần.

Lưu ý: Quyết định, biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty

Thay đổi vốn điều lệ, thay đổi tỷ lệ vốn góp

  • Đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên:
  • Trường hợp thay đổi tỷ lệ vốn góp:

Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);

  • Trường hợp thay đổi vốn điều lệ:
  1. Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
  2. Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật Đầu tư;
  • Trường hợp giảm vốn điều lệ:

Báo cáo tài chính của công ty tại kỳ gần nhất với thời điểm quyết định giảm vốn điều lệ.

  • Đối với công ty Cổ phần:
  1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);
  2. Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
  3. Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật Đầu tư;   

Ngoài ra, cần có thêm các hồ sơ sau:

  • Trường hợp Đại hội đồng cổ đông thông qua việc phát hành cổ phần chào bán để tăng vốn điều lệ, đồng thời giao Hội đồng quản trị thực hiện thủ tục đăng ký tăng vốn điều lệ sau khi kết thúc mỗi đợt chào bán cổ phần:
  1. Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc phát hành cổ phần chào bán để tăng vốn điều lệ, trong đó nêu rõ số lượng cổ phần chào bán và giao Hội đồng quản trị thực hiện thủ tục đăng ký tăng vốn điều lệ sau khi kết thúc mỗi đợt chào bán cổ phần;
  2. Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng quản trị công ty cổ phần về việc đăng ký tăng vốn điều lệ công ty sau khi kết thúc mỗi đợt chào bán cổ phần.
  • Trường hợp giảm vốn điều lệ:
  1. Báo cáo tài chính của công ty tại kỳ gần nhất với thời điểm quyết định giảm vốn điều lệ.

Lưu ý: Quyết định, biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty

Thay đổi chủ sở hữu công ty Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

  • Trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng toàn bộ vốn điều lệ hoặc tặng cho toàn bộ phần vốn góp cho một cá nhân hoặc một tổ chức:
  1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-4, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);
  2. Bản sao hợp lệ một trong những giấy tờ chứng thực cá nhân  của người nhận chuyển nhượng trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là cá nhân hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là tổ chức;
  3. Danh sách người đại diện theo ủy quyền, bản sao hợp lệ một trong những giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền;
  4. Bản sao hợp lệ Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty;
  5. Hợp đồng chuyển nhượng vốn hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng vốn; Hợp đồng tặng cho phần vốn góp.
  6. Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật Đầu tư.
  • Trường hợp công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thay đổi chủ sở hữu do thừa kế:
  1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);
  2. Bản sao hợp lệ Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty;
  3. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của chủ sở hữu mới;
  4. Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người được thừa kế.

Thay đổi thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

  1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);
  2. Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (Phụ lục I-6, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);

Ngòai ra, cần có thêm các hồ sơ sau đây:

  • Trường hợp tiếp nhận thành viên mới:
  1. Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc tiếp nhận thành viên mới;
  2. Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới của công ty;
  3. Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng đối với thành viên là tổ chức hoặc bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của thành viên là cá nhân;
  4.  Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật Đầu tư.
  • Trường hợp thay đổi thành viên do chuyển nhượng phần vốn góp hoặc tặng cho phần vốn góp:
  1. Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh đã hoàn tất việc chuyển nhượng; Hợp đồng tặng cho phần vốn góp;
  2. Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng đối với thành viên mới là tổ chức hoặc bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của thành viên mới là cá nhân;
  3. Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật Đầu tư.
  • Trường hợp thay đổi thành viên do thừa kế:
  1. Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế;
  2. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người thừa kế.
  • Trường hợp đăng ký thay đổi thành viên do có thành viên không thực hiện cam kết góp vốn theo quy định tại Khoản 3 Điều 48 Luật Doanh nghiệp:
  1. Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp Hội đồng thành viên về việc thay đổi thành viên do không thực hiện cam kết góp vốn, danh sách các thành viên còn lại của công ty. Quyết định, biên bản họp của Hội đồng thành viên phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty.

Lưu ý: Quyết định, biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty

Thay đổi ngành, nghề kinh doanh

  1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);
  2. Quyết định về việc thay đổi ngành nghề kinh doanh của Hội đồng thành viên đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của chủ sở hữu đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của các thành viên hợp danh đối với Công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với Công ty cổ phần.
  3. Bản sao biên bản cuộc họp đề cập đến việc thay đổi ngành nghề kinh doanh của Hội đồng thành viên đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của chủ sở hữu đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của các thành viên hợp danh đối với Công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với Công ty cổ phần.
  4. Giấy ủy quyền (nếu doanh nghiệp ủy quyền cho một tổ chức, cá nhân nào đó thay mặt thực hiện việc thay đổi).

4. Trình tự, thủ tục thay đổi đăng kí doanh nghiệp:

Thời hạn

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi.

Cơ quan giải quyết thay đổi đăng ký kinh doanh tại quận Hoàn Kiếm

Đối với cá nhân, tổ chức muốn thực hiện thủ tục tục thay đổi đăng kinh doanh của doanh nghiệp tại địa bàn Quận Hoàn Kiếm thì cơ quan tiếp nhận và xử lý là Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch đầu tư Thành phố Hà Nội, trụ sở đặt tại Tòa B10A Khu đô thị Nam Trung Yên, Phường Mễ Trì, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội.

Nếu thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ tại quận Cầu Giấy là Phòng Tài chính – Kế hoạch quận Hoàn Kiếm, có địa chỉ là Ủy Ban Nhân Dân, 40 Thanh Hà, Đồng Xuân, Hoàn Kiếm, Hà Nội.

Cách thức thực hiện: Người thành lập doanh nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền có thể lựa chọn nộp hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh theo những hình thức sau đây:

  • Nộp hồ sơ giấy trực tiếp tại Phòng đăng ký kinh doanh Thành phố Hà Nội: (Lệ phí khi thực hiện thủ tục là 100.000đ/1 hồ sơ)

Bước 1: Nộp hồ sơ trực tiếp

Đem bộ hồ sơ phù hợp theo từng trường hợp như nêu trên tới nộp tại Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu từ thành phố Hà Nội có địa chỉ tại Tầng 3 – Nhà B10A – Nam Trung Yên – Hà Nội.

Bước 2: Trả kết quả

Trong thời hạn 3 ngày làm việc, nếu hồ sơ hợp lệ, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy xác nhận thay đổi thông tin doanh nghiệp đối với trường hợp đăng ký thay đổi ngành nghề kinh doanh hoặc được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới trong trường hợp thay đổi những thông tin ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cũ.

Trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do; các yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có).

Bước 3: Công bố nội dung thay đổi trên cổng thông tin

Để hoàn thiện thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp cần lưu ý thực hiện việc thông báo những thông tin đã được thay đổi trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Đây là một thủ tục bắt buộc khi thay đổi những thông tin quan trọng đối với doanh nghiệp.

  • Đăng ký thay đổi online trên Cổng đăng ký doanh nghiệp trực tuyến: (Miễn phí lệ phí nộp hồ sơ)

Bước 1: Truy cập vào trang thông tin điện tử đăng ký doanh nghiệp quốc gia tại https://dangkykinhdoanh.gov.vn. Đăng nhập vào tài khoản, có thể chọn 1 trong 2 cách sau:

  • Sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh: Nếu trường hợp anh/chị chưa có tài khoản cthì có thể click vào nút “Tạo tài khoản mới” để đăng ký tài khoản.
  • Sử dụng chữ ký số công cộng: trường hợp này người nộp phải có chữ ký số công cộng.

Bước 2: Chọn hình thức đăng ký: Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

Bước 3: Chọn doanh nghiệp để đăng ký thay đổi: Nhập Mã số doanh nghiệp hoặc Mã số nội bộ để tìm doanh nghiệp để hiển thị thông tin về doanh nghiệp

Bước 4: Chọn loại đăng ký thay đổi: Chọn – Thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

Bước 5: Chọn tài liệu đính kèm:

Hồ sơ đính kèm phải gồm đầy đủ các giấy tờ cần thiết theo quy định của từng loại thay đổi. Hồ sơ đính kèm được scan, có đầy đủ chữ ký theo yêu cầu, có đầy đủ chữ ký số theo quy định của văn bản điện tử.  

Bước 6: Hoàn tất quá trình nhập và nộp hồ sơ trên mạng

Sau khi bước tải hồ sơ hoàn tất, hồ sơ đăng ký thay đổi doanh nghiệp sẽ được chuyển sang trạng thái “Đang nộp” và được tự động tiếp nhận trên Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia để và chuyển về tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh tương ứng phục vụ cho việc xử lý hồ sơ.

Hồ sơ sẽ chuyển sang trạng thái “Đã gửi đi” nếu được tiếp nhận thành công trên Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.

Khi hồ sơ đã được nộp thành công, hệ thống hiển thị 02 bản in trên tài khoản của người nộp hồ sơ. Bản xem trước hồ sơ bao gồm các thông tin của hồ sơ đã nộp => Nhấn nút để tạo bản in. Xem và in giấy biên nhận.

Sau khi đăng ký nộp thành công thì người nộp Hồ sơ có thể theo dõi tình trạng xử lý hồ sơ; Sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

Bước 7: In bản cứng và tới nộp trực tiếp tại Phòng đăng ký kinh doanh:

Sau khi nhận được thông báo về việc hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ và được chấp thuận thay đổi. Doanh nghiệp phải in những giấy tờ đang tồn tại dưới dạng file dữ liệu thành bản cứng. Tiếp đó sẽ đem bộ hồ sơ này tới nộp tại Phòng đăng ký kinh doanh để nộp. 

Sau khi nộp hồ sơ, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy xác nhận thay đổi thông tin doanh nghiệp đối với trường hợp đăng ký thay đổi ngành nghề kinh doanh hoặc được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới trong trường hợp thay đổi những thông tin ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cũ.

Bước 8: Công bố nội dung thay đổi trên cổng thông tin

Doanh nghiệp thực hiện việc thông báo những thông tin đã được thay đổi trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Đây là một thủ tục bắt buộc khi thay đổi những thông tin quan trọng đối với doanh nghiệp

Hy vọng bài viết hữu ích đối với bạn!

Khuyến nghị

  1. LSX là thương hiệu hàng đầu về dịch vụ luật sư doanh nghiệp tại Việt Nam.
  2. Nội dung tư vấn pháp luật mà LSX cung cấp, Quý vị chỉ nên xem như nguồn tài liệu tham khảo. Để có những những tư vấn rõ ràng và cụ thể hơn, hãy liên hệ với chúng tôi ngay 0833102102
Bình chọn bài viết

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm